Chích núi đá vôi

Chích núi đá vôi
Bề ngoài tổng thể của loài
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Phylloscopidae
Chi (genus)Phylloscopus
Loài (species)P. calciatilis
Danh pháp hai phần
Phylloscopus calciatilis
Alström et al., 2010[1]

Chích núi đá vôi (danh pháp khoa học: Phylloscopus calciatilis) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá. Khi loài này được phát hiện lần đầu vào đầu năm 1994, người ta nhầm nó là loài chích ngực vàng.[2][3] Nó nhỏ hơn chích ngực vàng và cánh tròn hơn. Bộ lông hầu như tương tự, chỉ có thể so sánh bởi màu vàng lạnh hơn một chút ở dưới và một vết nhẹ hơi xám hơn bên trên. Dù cơ thể bé hơn, mở lại lớn hơn chích ngực vàng. Kích thước chính xác không rõ nhưng mẫu gốc có chiều dài cánh 5,2 xentimét (2,0 in); paratype có đuôi dài 3,7 xentimét (1,5 in) mỏ dài 1,39 xentimét (0,55 in).[4] Loài này phân bố ở phía bắc Việt Nam, Lào và có thể có ở phía nam Trung Quốc. Tên loài, calciatilis, nghĩa là "sinh sống ở đá vôi", tham chiếu đến nơi sống của nó ở môi trường sống tự nhiên nơi có rừng bán thường xanh lá rộng mọc quanh các núi karst đá vôi.[4] Chích rừng mặt đỏ, mô tả năm 2009, đã được phát hiện ở vùng karst của cùng vùng.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Editors (2010). “Editorial note – Alström et al. (2010), Description of a new species of Phylloscopus from Vietnam and Laos”. Ibis. 152 (2): 414. doi:10.1111/j.1474-919X.2010.01013.x.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Walker, Matt (ngày 15 tháng 12 năm 2009). “New warbler bird species discovered in Vietnam”. BBC News. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ TT (ngày 15 tháng 2 năm 2010). “Svenska forskare fann ny fågelart”. Sydsvenskakan (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ a b Per Alström & Pete Davidson, J. W. Duckworth, Jonathan C. Eames, Trai Trong Le, Cu Nguyen, Urban Olsson, Craig Robson, Rob Timmins (2010). “Description of a new species of Phylloscopus warbler from Vietnam and Laos”. Ibis. 152 (1): 145–168. doi:10.1111/j.1474-919X.2009.00990.x.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ