Thông tin chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 18 trong số 18 chặng của giải đua xe MotoGP 2021 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 14 tháng 11 năm 2021 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên chính thức | Gran Premio Motul de la Comunitat Valenciana | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm | Circuit Ricardo Tormo Cheste, Valencia, Spain | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại trường đua |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoGP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chặng đua MotoGP Valencia 2021 (tên chính thức Gran Premio Motul de la Comunitat Valenciana 2021) là chặng đua thứ 18, cũng là chặng đua cuối cùng của Giải đua xe MotoGP 2021. Chặng đua được tổ chức ở trường đua Ricardo Tormo, Tây Ban Nha từ ngày 12 tháng 11 đến ngày 14 tháng 11 năm 2021. Người chiến thắng là tay đua Francesco Bagnaia của đội đua Ducati.
Đây cũng là chặng đua cuối cùng trong sự nghiệp của Valentino Rossi.
Francesco Bagnaia xuất phát từ vị trí thứ 2 nhưng để tụt xuống vị trí thứ 4. Sau đó anh lần lượt vượt qua Jack Miller, Joan Mir và Jorge Martin để giành chiến thắng chặng đua cuối cùng của mùa giải[1].
Ở phía sau, Valentino Rossi đua chặng đua cuối cùng trong sự nghiệp. Anh chạy ổn định và về đích ở vị trí thứ 10.
Stt | Số xe | Tay đua | Xe | Lap | Thời gian | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 63 | ![]() |
Ducati | 27 | 41:15.481 | 2 | 25 |
2 | 89 | ![]() |
Ducati | 27 | +0.489 | 1 | 20 |
3 | 43 | ![]() |
Ducati | 27 | +0.823 | 3 | 16 |
4 | 36 | ![]() |
Suzuki | 27 | +5.214 | 4 | 13 |
5 | 20 | ![]() |
Yamaha | 27 | +5.439 | 8 | 11 |
6 | 5 | ![]() |
Ducati | 27 | +6.993 | 5 | 10 |
7 | 33 | ![]() |
KTM | 27 | +8.437 | 7 | 9 |
8 | 23 | ![]() |
Ducati | 27 | +10.933 | 18 | 8 |
9 | 41 | ![]() |
Aprilia | 27 | +12.651 | 12 | 7 |
10 | 46 | ![]() |
Yamaha | 27 | +13.468 | 10 | 6 |
11 | 21 | ![]() |
Yamaha | 27 | +14.085 | 11 | 5 |
12 | 4 | ![]() |
Yamaha | 27 | +16.534 | 13 | 4 |
13 | 73 | ![]() |
Honda | 27 | +17.059 | 19 | 3 |
14 | 88 | ![]() |
KTM | 27 | +18.221 | 20 | 2 |
15 | 27 | ![]() |
KTM | 27 | +19.233 | 15 | 1 |
16 | 12 | ![]() |
Aprilia | 27 | +19.815 | 14 | |
17 | 10 | ![]() |
Ducati | 27 | +28.860 | 17 | |
18 | 9 | ![]() |
KTM | 27 | +32.169 | 16 | |
Ret | 42 | ![]() |
Suzuki | 10 | Ngã xe | 6 | |
Ret | 30 | ![]() |
Honda | 4 | Ngã xe | 9 | |
DNS | 44 | ![]() |
Honda | Không đua chính | |||
Báo cáo chính thức |
Nguồn: Trang chủ MotoGP[2]
Bảng xếp hạng top 5 tay đua, xưởng đua và đội đua:
|
|
|