Chaenorhinum macropodum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Tông (tribus) | Antirrhineae |
Chi (genus) | Chaenorhinum |
Loài (species) | C. macropodum |
Danh pháp hai phần | |
Chaenorhinum macropodum (Boiss. & Reut.) Lange, 1870 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chaenorhinum macropodum là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Pierre Edmond Boissier và George François Reuter mô tả khoa học đầu tiên năm 1852 dưới danh pháp Linaria macropoda. Năm 1870 Johan Martin Christian Lange chuyển nó sang chi Chaenorhinum.[1]
Loài này có tại Almería, Córdoba, Granada ở miền nam Tây Ban Nha.[2]