Chanh ngọt Palestine

Chanh ngọt Palestine
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. x limettioides
Danh pháp hai phần
Citrus x limettioides
Tanaka
Các đồng nghĩa[1]

Citrus medica L. var. limetta Wight & Arn.

Citrus limettioides hay còn gọi là chanh ngọt Palestine hoặc chanh ngọt Ấn Độ, được coi là một giống lai của chanh vàng nên còn có danh pháp là Citrus × limon (L.) Burm. f. 'Indian Lime'.[1] Đây là một giống chanh có hàm lượng axit thấp được sử dụng phổ biến ở Palestine làm thực phẩm, nước trái cây và gốc ghép.

Chanh ngọt Palestine là một thành viên của nhóm chanh ngọt. Giống như chanh vàng Meyer, nó là kết quả của sự lai tạo giữa thanh yên (Citrus medica) và quýt/bưởi khác với cam đắng hoặc cam ngọt.[2] Ngoài ra, giống này khác với Citrus limetta, cũng được gọi là chanh ngọt,[3][4] nhưng xuất phát từ giống lai của thanh yên và cam chua.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Porcher, Michel H.; và đồng nghiệp (1995), Multilingual Multiscript Plant Name Database (M.M.P.N.D): Sorting Citrus Names, The University of Melbourne.
  2. ^ Curk, Franck; Ollitrault, Frédérique; Garcia-Lor, Andres; Luro, François; Navarro, Luis; Ollitrault, Patrick (2016). “Phylogenetic origin of limes and lemons revealed by cytoplasmic and nuclear markers”. Annals of Botany. 11: 565–583. doi:10.1093/aob/mcw005. PMC 4817432. PMID 26944784.
  3. ^ Palestine Lưu trữ 2019-07-26 tại Wayback Machine tại website Citrus Variety Collection.
  4. ^ Robert Willard Hodgson, “Horticultural Varieties of Citrus”, The Citrus Industry, 1, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012.
Một quả chanh ngọt Palestine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI