Charaxes jasius |
---|
Charaxes jasius ♂ |
Charaxes jasius ♂ △ |
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Arthropoda |
---|
Lớp (class) | Insecta |
---|
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
---|
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
---|
Họ (familia) | Nymphalidae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Charaxinae |
---|
Chi (genus) | Charaxes |
---|
Loài (species) | C. jasius |
---|
|
Charaxes jasius (Linnaeus, 1767) |
|
- Papilio jasius Linnaeus, 1767
- Papilio jason Linnaeus, 1767
- Charaxes pelias brunnescens Poulton, 1926
- Charaxes pelias saturnus ab. brunnescens Rothschild, 1900
- Charaxes epijasius Reiche, 1850
- Charaxes epijasius maculatus Suffert, 1904
- Charaxes epijasius f. murina Le Cerf, 1923
- Charaxes epijasius f. feisthameli Le Cerf, 1923
- Charaxes pelias liberiae Le Cerf, 1923
- Charaxes jasius epijasius f. aeson Stoneham, 1960
- Charaxes jasius epijasius f. plutus Stoneham, 1960
- Charaxes jasius epijasius f. alcimede Stoneham, 1960
- Charaxes jasius epijasius var. melas van Someren, 1963
- Charaxes jasius epijasius f. aesonius Stoneham, 1964
- Charaxes harrisoni Sharpe, 1904
- Charaxes jasius harrisoni f. saturnalis van Someren, 1963
- Charaxes pelias pagenstecheri Poulton, 1926
- Charaxes saturnus ab. pagenstecheri Schultze, 1913
- Charaxes castor var. flavicinctus Butler, 1895
|
Pasha hai đuôi hay Hoàng đế cáo (Charaxes jasius) là một loài bướm ở vùng Địa Trung Hải và châu Phi.[1]
Sải cánh dài 65–75 mm đối với con đực và 75–90 mm đối với con cái. Chúng bay quanh năm.[2]
Cây chủ của sâu bướm là cây dâu tây Arbutus unedo.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Charaxes jasius.
- ^ Charaxes, funet.fi
- ^ Woodhall, Steve. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005