Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nymphalidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Nhánh | Dicondylia |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Nhánh | Metapterygota |
Nhánh | Neoptera |
Nhánh | Eumetabola |
Nhánh | Endopterygota |
Liên bộ (superordo) | Panorpida |
(không phân hạng) | Amphiesmenoptera |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhóm động vật (zoodivisio) | Ditrysia |
Nhánh động vật (zoosectio) | Cossina |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Bombycina |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae Rafinesque, 1815 |
Loạt (series) | Papilioniformes |
Tính đa dạng | |
Over 600 genera About 5,700 species | |
Phân họ | |
Họ Bướm giáp (danh pháp khoa học: Nymphalidae) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn. Nhiều loài có màu sáng và bao gồm các loài như: bướm hoàng đế, bướm đô đốc, bướm đốm. Tuy nhiên, cánh sau thì mờ nhạt và ở một số loài thì trông khá giống với lá cây chết hay lợt hơn, tạo ra hiệu ứng bí ẩn để giúp chúng không thể nhìn thấy được trong môi trường xung quanh.
Gần đây, họ Bướm giáp được các nhà nghiên cứu như Ackery (1988), Harvey (1991), Wahlberg và ctv. (2003) v.v phân chia thành rất nhiều phân họ. Sự phân chia dựa trên những đặc điểm về hình thái ngoài của các pha phát triển và mối quan hệ phát sinh giữa các bậc phân loại, phân tích cấu tạo của cơ quan sinh dục ngoài ở con trưởng thành và được kiểm chứng bằng các tư liệu phân tích DNA.
(tiếng Việt)
(tiếng Anh)