Chi Đương quy

Chi Đương quy
Bạch chỉ hoang (Angelica sylvestris) trong Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz, Thomé, 1885
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Apiales
Họ (familia)Apiaceae
Phân họ (subfamilia)Apioideae
Tông (tribus)Selineae
Chi (genus)Angelica
L., 1753[1]
Loài điển hình
Angelica sylvestris
L., 1753 [2]
Các loài
Khoảng 100 loài; xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agathorhiza Raf., 1840
  • Angelocarpa Rupr., 1869
  • Angelophyllum Rupr., 1859
  • Archangelica Wolf, 1776
  • Callisace Fisch. ex Hoffm., 1816
  • Coelopleurum Ledeb., 1844
  • Czernaevia Turcz. ex Ledeb., 1844
  • Gomphopetalum Turcz., 1841
  • Halosciastrum Koidz., 1941
  • Homopteryx Kitag., 1937
  • Physolophium Turcz., 1844
  • Porphyroscias Miq., 1867
  • Razulia Raf., 1840
  • Rompelia Koso-Pol., 1915 in 1916
  • Sphenosciadium A.Gray, 1865

Chi Đương quy hay chi Bạch chỉ (danh pháp khoa học: Angelica) là một chi của khoảng 104 loài cây thân thảo cao sống hai năm hay lâu năm trong họ Apiaceae[3], có nguồn gốc ở vùng ôn đới và cận cực của Bắc bán cầu, chúng phổ biến cao về phía bắc tới tận IcelandLapland. Chúng cao từ 1 đến 2 mét, với các lá hình lông chim kép lớn và các tán hoa kép lớn có màu trắng hay trắng ánh lục.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Bạch chỉ hoang (Angelica sylvestris)

Nuôi trồng và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số loài được trồng để làm chất tạo mùi vị cũng như sử dụng các tính chất y học của chúng. Đáng chú ý nhất trong số này là Bạch chỉ cảnh (A. archangelica) được biết rộng rãi nhất như là Bạch chỉ. Thổ dân ở Lapland sử dụng các rễ to làm thực phẩm và thân cây làm thuốc. Các thân cây non và gân lá (gân giữa) có màu xanh lục và được bán như là đồ trang trí và tạo mùi vị cho kẹo. Rễ và hạt đôi khi được dùng để tạo mùi cho rượu gin.

Bạch chỉ bờ biển (A. lucida) đã được dùng để ăn như là một loại "cần tây hoang dại".

A. sylvestris và một số loài khác bị một số ấu trùng của một vài loài Lepidoptera ăn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Angelica. Species Plantarum 1: 250.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1753. Angelica sylvestris. Species Plantarum 1: 251.
  3. ^ Angelica trong Plants of the World Online. Tra cứu 24-2-2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ