Chi Bông phấn

Chi Bông phấn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nyctaginaceae
Tông (tribus)Nyctagineae
Chi (genus)Mirabilis
L., 1753[1]
Loài điển hình
Mirabilis jalapa
L., 1753
Các loài
Khoảng 60. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Jalapa Mill., 1754
  • Nyctago Juss., 1789
  • Admirabilis Nieuwl., 1914
  • Calyxhymenia Ortega, 1797
  • Oxybaphus L'Hér. ex Willd., 1797
  • Quamoclidion Choisy, 1849
  • Hermidium S.Watson, 1871
  • Allioniella Rydb., 1902
  • Hesperonia Standl., 1909

Chi Bông phấn (danh pháp khoa học: Mirabilis) là một chi thực vật có hoa trong họ Nyctaginaceae, được biết đến như là bông phấn, với các tên gọi trong tiếng Anh là four-o'clocks (bốn giờ) hay umbrellaworts (cỏ dù).[2] Loài được biết đến nhiều nhất có lẽ là Mirabilis jalapa, được trồng tại Việt Nam với tên gọi bông phấn.

Chi này chứa các loài cây thân thảo, chủ yếu được tìm thấy tại châu Mỹ. Một số loài tạo thành các rễ củ cho phép chúng sống lâu năm qua các mùa khô và lạnh. Chúng có hoa nhỏ với họng sâu, thường rất thơm.

Mặc dù được biết đến như là các loại cây cảnh, nhưng ít nhất 1 loài là mauka (M. expansa) được trồng làm thực phẩm dưới dạng rau ăn củ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Mirabilis được Carl Linnaeus thiết lập năm 1753 trong Species Plantarum, quyển 1, trang 177. Loài điển hìnhMirabilis jalapa.[3] Tên chi Mirabilis bắt nguồn từ tiếng Latinh mirabilis có nghĩa là diệu kì.[4]

Chi Mirabilis thuộc về tông Nyctagineae của họ Nyctaginaceae.[1]

Năm 1934 Anton Heimerl chia chi Mirabilis làm 6 tổ:[4]

  • Tổ Mirabilis: Chứa khoảng 10 loài từ tây nam Hoa Kỳ tới Mexico và bắc Trung Mỹ.[5]
  • Tổ Mirabilopsis Heimerl: Chỉ chứa 1 loài từ tây nam Hoa Kỳ tới miền bắc Mexico.[6]
  • Tổ Oxybaphoides A.Gray: Chứa khoảng 17 loài từ tây nam Hoa Kỳ tới miền bắc Mexico, tại Nam MỹNam Á.[7]
  • Tổ Oxybaphus (L'Heritier ex Willdenow) Heimerl: Chứa khoảng 25 loài từ tây nam Hoa Kỳ qua Mexico và Trung Mỹ tới Nam Mỹ.[8]
  • Tổ Paramirabilis Heimerl
  • Tổ Quamoclidion (Choisy) A.Gray: Chứa khoảng 6 loài từ tây nam Hoa Kỳ tới miền bắc Mexico.[9]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Genus: Mirabilis L”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 7 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Yatskievych, George (2013). Steyermark's Flora of Missouri: Volume 3. St. Louis: Missouri Botanical Garden Press. tr. 482. ISBN 978-0-915279-13-5.
  3. ^ “Genus: Mirabilis L”. Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ a b Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus. Tr. 40 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  5. ^ Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus sect. Mirabilis. Tr. 42 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  6. ^ Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus sect. Mirabilopsis Heimerl. Tr. 49 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  7. ^ Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus sect. Oxybaphoides A. Gray. Tr. 46 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  8. ^ Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus sect. Oxybaphus (L’Heritier ex Willdenow) Heimerl Tr. 50 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  9. ^ Richard W. Spellenberg: Nyctaginaceae: Mirabilis Linnaeus sect. Quamoclidion (Choisy) A. Gray Tr. 44 trong: Flora of North America Editorial Committee: Flora of North America North of Mexico. Volume 4: Magnoliophyta: Caryophyllidae, part 1. Oxford University Press, New York & Oxford, 2003, ISBN 0-19-517389-9.
  10. ^ Shu-Li Wang; Lang Li; Xiu-Qin Ci; John G. Conran; Jie Li (2018). “Taxonomic status and distribution of Mirabilis himalaica (Nyctaginaceae)”. J. Syst. Evol. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  11. ^ “GRIN Species Records of Mirabilis. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa