Sonneratia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Lythraceae |
Chi (genus) | Sonneratia L.f. |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chi Bần (danh pháp khoa học: Sonneratia) là một chi của thực vật có hoa trong họ Bằng lăng (Lythraceae). Trước đây Sonneratia được đặt trong họ Bần (Sonneratiaceae), bao gồm cả Sonneratia và chi Phay (Duabanga), nhưng hiện nay hai chi này được đặt trong các phân họ chứa chính chúng của họ Bằng lăng. Tên khoa học của chi này còn là Blatti do James Edward Smith đặt, nhưng Sonneratia có độ ưu tiên cao hơn. Tên gọi chung của chúng trong tiếng Việt là bần. Chúng là các loài cây thân gỗ sinh sống trong các cánh rừng tràm đước ven biển. Chúng sử dụng bộ lọc ở rễ để đào thải muối.[1]
Chi Sonneratia chứa khoảng 14-16 loài:
Hai loài dưới đây được coi là có nguồn gốc lai ghép.
Các loài trong chi Sonneratia được gọi là berembang trong tiếng Mã Lai, mangrove apple trong tiếng Anh và mangroven apfel hay holzapfel mangrove trong tiếng Đức.
Các loài trong chi này phân bố ở Đông Phi qua Ấn Độ, Đông Nam Á, bắc Úc, Borneo và các quần đảo trên Thái Bình Dương.[1]