Chi Cá sặc

Chi Cá sặc
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Anabantiformes
Họ (familia)Osphronemidae
Phân họ (subfamilia)Trichogastrinae
Chi (genus)Trichopodus
Lacépède, 1801
Loài điển hình
Labrus trichopterus
Pallas, 1770
Danh pháp đồng nghĩa
  • Deschauenseeia Fowler, 1934
  • Lithulcus Gistel, 1848

Chi Cá sặc (danh pháp khoa học là Trichopodus) (trước đây được gộp trong Trichogaster[1][2]) là một chi cá nước ngọt nằm trong họ cá Tai tượng, bản địa của Đông Nam Á.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Trichopodus bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ θρίξ (thríx) nghĩa là lông, tóc và πούς (poús) nghĩa là chân.

Tên gọi này xuất phát từ điểm đặc trưng của các loài thuộc chi cá sặc là có hai vây bụng biến đổi thành dạng sợi dài, có tác dụng như một giác quan của cá, giúp chúng thăm dò môi trường xung quanh[3].

Đặc điểm chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi này nói chung có kích thước tương đồng nhau, vào khoảng 15 - 20 cm khi trưởng thành. Cơ thể dẹp, có hình bầu dục dài (khác với các loài Trichogaster có hình bầu dục tròn), miệng nhỏ hướng lên trên, đặc biệt có vây bụng biến đổi thành dạng sợi dài, có thể cử động linh hoạt.

Giống như các loài của họ cá Tai tượng, cá sặc là cá có mê lộ - chúng có một cơ quan hô hấp phụ trong mang có thể lấy oxy trực tiếp từ không khí, giúp cá sống được trong các môi trường đầm lầy tù đọng, nghèo oxy của Đông Nam Á.

Các loài trong chi này đều có hành vi làm tổ bọt để sinh sản. Hầu hết có dị hình giới tính không rõ nét, trừ cá sặc trân châu.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài cá của chi Trichopodus có quan hệ họ hàng rất gần với các loài của Trichogaster (đồng nghĩa Colisa).

Hiện tại, có 6 loài được công nhận thuộc chi này[4]:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Töpfer, Jörg; Ingo Schlindler (ngày 15 tháng 5 năm 2009). “On the type species of Trichopodus (Teleostei: Perciformes: Osphronemidae)” (PDF). Vertebrate Zoology. Dresden: Museum für Tierkunde Dresden. 59 (1): 49–51. ISSN 1864-5755. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Paepke, Hans-Joachim (ngày 15 tháng 5 năm 2009). “The nomenclature of Trichopodus pectoralis Regan, 1910; Trichopodus cantoris Sauvage, 1884 and Osphronemus saigonensis Borodin, 1930 (Teleostei: Perciformes: Osphronemidae)” (PDF). Vertebrate Zoology. Dresden: Museum für Tierkunde Dresden. 59 (1): 53–60. ISSN 1864-5755. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ “HABITS OF THE GOURAMI”.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Trichopodus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Low B. W., Tan H. H. & Britz R., 2014: Trichopodus poptae, a new anabantoid fish from Borneo (Teleostei: Osphronemidae). Ichthyological Exploration of Freshwaters 25(1): 69-77, ISSN 0936-9902.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.