Chi Côm Phân loại khoa học Giới (regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots (không phân hạng) Rosids Bộ (ordo ) Oxalidales Họ (familia ) Elaeocarpaceae Chi (genus ) Elaeocarpus L. , 1753Loài điển hình Elaeocarpus serratus L. , 1753 Các loài Danh pháp đồng nghĩa
Acronodia Blume, 1825
Acrozus Spreng., 1827
Adenodus Lour., 1790
Ayparia Raf., 1838
Beythea Endl., 1840
Cerea Thouars, 1805
Craspedum Lour., 1790
Dicera J.R.Forst. & G.Forst., 1776
Ganitrus Gaertn., 1791
Lochneria Scop., 1777
Misipus Raf., 1838
Monocera Jack, 1820 nom. illeg. hom.[ 1]
Perinka Raf., 1838
Perinkara Adans., 1763
Skidanthera Raf., 1838
Chi Côm (danh pháp khoa học : Elaeocarpus ) là một chi gồm các loài cây thường xanh và cây bụi ở nhiệt đới và cận nhiệt đới. Có khoảng 350-485 loài (tùy hệ thống phân loại) trong chi này,[ 2] [ 3] phân bố từ Madagascar ở phía tây qua Ấn Độ , Đông Nam Á , Malaysia , nam Trung Hoa , và Nhật Bản , qua Úc đến New Zealand , Fiji , và Hawaii ở phía đông. Các đảo Borneo và New Guinea có mật độ loài lớn nhất của chi này. Các loài cây này có quả giống viên trân châu nhiều màu sắc. Nhiều loài bị đe dọa, đặc biệt là bởi mất nơi sống.
Elaeocarpus có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là ‘quả ô liu’ hay 'với quả giống như quả ô liu '.[ 4]
Quả của Elaeocarpus ganitrus .
Cây gỗ hoặc hiếm khi là cây bụi. Lá mọc so le hoặc mọc vòng; các lá kèm thẳng hoặc hiếm khi giống lá, sớm rụng, hiếm khi bền; cuống lá thường dài và phồng ở cả hai đầu; mép phiến lá có răng cưa hoặc nguyên, gân lá lông chim. Cụm hoa mọc ở nách lá, dạng cành hoa. Hoa lưỡng tính, mẫu 4 hoặc 5. Lá đài 4 hoặc 5 mảnh, phía xa trục thường có lông tơ. Cánh hoa 4 hoặc 5, màu trắng, rời, mép có khía, hiếm khi nguyên hoặc có thùy. Nhị từ 8 đến nhiều; chỉ nhị ngắn; bao phấn 2 ngăn, mở từ các khe nứt trên đỉnh, có râu hoặc lông ở đỉnh. Đĩa mật thường 5-10 thùy có tuyến, hiếm khi hình tròn. Bầu nhụy thượng, 2-5(-7) ngăn; lá noãn 2-12 mỗi ngăn; vòi nhụy thẳng hoặc hình dùi. Quả là quả hạch , 1 (hoặc 5) ngăn; vỏ quả trong cứng, giống xương, bề mặt thường có lỗ khuyết. Hạt thường 1 mỗi ngăn, với nội nhũ mọng thịt; các lá mầm mỏng; phôi thẳng hoặc cong.[ 5]
Một đặc trưng đáng chú ý của chi này là các cụm hoa rủ, thường có diềm.[ 6]
Trong khu vực Darjeeling và Sikkim , quả của một vài loài Elaeocarpus được gọi là bhadrasey và được dùng để làm các món dưa chua và tương chua cay . Hạt của Elaeocarpus ganitrus được dùng để làm rudraksha , một kiểu tràng hạt dùng trong đạo Hindu .
Elaeocarpus achmadii
Elaeocarpus acmocarpus
Elaeocarpus acmosepalus
Elaeocarpus acrantherus
Elaeocarpus acuminatus : Ấn Độ. Bị đe dọa.
Elaeocarpus adenopus
Elaeocarpus affinis
Elaeocarpus albiflorus
Elaeocarpus albifolius
Elaeocarpus amboinensis
Elaeocarpus amoenus : Sri Lanka
Elaeocarpus amplifolius
Elaeocarpus angustifolius : Côm lá hẹp.
Elaeocarpus apoenis
Elaeocarpus balansae : Côm balansa; Cho nau
Elaeocarpus bidupensis : Côm Bi Đúp
Elaeocarpus bifidus – Kalia (Oʻahu , Kauaʻi )[ 7] [ 8]
Elaeocarpus biflorus
Elaeocarpus blascoi
Elaeocarpus bojeri : Mauritius
Elaeocarpus bonii : Chồi dà.
Elaeocarpus braceanus
Elaeocarpus brigittae
Elaeocarpus calomala
Elaeocarpus castaneifolius
Elaeocarpus ceylanicus
Elaeocarpus chinensis : Côm Trung Quốc.
Elaeocarpus coactilus : Côm nhung.
Elaeocarpus colnettianus
Elaeocarpus coorangooloo : Queensland (Úc)
Elaeocarpus cordifolius
Elaeocarpus coriaceus
Elaeocarpus crassus : New Guinea
Elaeocarpus cruciatus
Elaeocarpus darlacensis : Côm Đắk Lắk.
Elaeocarpus debruynii : New Guinea
Elaeocarpus decipiens
Elaeocarpus dentatus – Hīnau
Elaeocarpus dinagatensis
Elaeocarpus eriobotryoides
Elaeocarpus eumundi : Australia
Elaeocarpus ferrugineus : Malaysia, Borneo.
Elaeocarpus fleuryi : Côm Fleury.
Elaeocarpus floribundus : Côm trâu, côm nhiều hoa, hồng trâu. Từ Assam tới tây trung Malesia .
Elaeocarpus fraseri
Elaeocarpus fruticosus
Elaeocarpus gagnepainii : Côm láng, côm Gagnepain.
Elaeocarpus gaussenii
Elaeocarpus gigantifolius
Elaeocarpus glaber
Elaeocarpus glandulifer
Elaeocarpus graeffei
Elaeocarpus grandiflorus : Côm hoa lớn, côm nước, song tran dai, xe nay, chim chim, cham chim, dam, dam lay pa. Ấn Độ , Đông Dương , Malaysia , Malesia .
Elaeocarpus griffithii : Côm tầng, côm sỏi, côm Griffith, lôm côm, côm Bạch Mã, xương cá, chua moi, phao lai, kao vang, chuộc bụng.
Elaeocarpus griseopuberulus : Côm lông xám.
Elaeocarpus grumosus : Côm có mụt, gai đầu lá thau.
Elaeocarpus hainanensis : Côm Hải Nam, rì rì màng tang, rì rì nang tai, a luan dai. Đông Dương và Trung Quốc (Hải Nam , Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây).
Elaeocarpus harmandii : Côm nến, côm Harmand, cha canh, chien day.
Elaeocarpus hartleyi : New Guinea
Elaeocarpus hedyosmus : Sri Lanka
Elaeocarpus holopetalus : New South Wales , Victoria (Úc )
Elaeocarpus homalioides
Elaeocarpus hookerianus – Pōkākā . New Zealand .
Elaeocarpus hygrophilus : Côm cánh ướt, côm háo ẩm, cà na. Từ Assam đến Đông Dương.
Elaeocarpus indochinensis : Côm hoa nhỏ, côm Đông Dương.
Elaeocarpus inopinatus
Elaeocarpus integrifolius
Elaeocarpus japonicus : Côm Nhật, côm Nhật Bản. Từ trung và nam Nhật Bản đến Đài Loan, miền nam Trung Quốc và Việt Nam.
Elaeocarpus joga : Cây yoga.
Elaeocarpus johnsonii
Elaeocarpus kaalensis
Elaeocarpus kirtonii : Úc
Elaeocarpus kontumensis : Côm Kon Tum.
Elaeocarpus lanceifolius : Côm bộng, côm lá thon. Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc (trung nam, đông Himalaya), Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Việt Nam.
Elaeocarpus laoticus : Côm Lào.
Elaeocarpus limitaneus : Côm biên.
Elaeocarpus linearifolius : Côm lá hẹp.
Elaeocarpus macrocerus : Côm sừng to, côm duyên hải.
Elaeocarpus mastersii
Elaeocarpus medioglaber : Côm trụi, côm giữa trụi.
Elaeocarpus miegei : New Guinea, quần đảo Bismarck , quần đảo Solomon , quần đảo Aru và đảo Melville .
Elaeocarpus mindoroensis
Elaeocarpus miriensis
Elaeocarpus mollis
Elaeocarpus montanus : Sri Lanka
Elaeocarpus moratii
Elaeocarpus multiflorus
Elaeocarpus munroi
Elaeocarpus nanus
Elaeocarpus neobritannicus : New Guinea, quần đảo Bismarck
Elaeocarpus nitentifolius : Côm lá bóng.
Elaeocarpus nitidus : Côm láng, le nui.
Elaeocarpus oblongilimbus
Elaeocarpus obovatus : Úc
Elaeocarpus obtusus
Elaeocarpus petelotii : Côm hoa nhỏ, côm Petelot.
Elaeocarpus petiolatus : Côm cuống dài, côm xoan.
Elaeocarpus photiniifolius : Quần đảo Ogasawara .
Elaeocarpus pierrei
Elaeocarpus poilanei : Tô, côm Poilane
Elaeocarpus prunifolius : Côm lá mận.
Elaeocarpus pseudopaniculatus
Elaeocarpus recurvatus
Elaeocarpus reticosus
Elaeocarpus reticulatus
Elaeocarpus robustus : Ấn Độ, Bangladesh.
Elaeocarpus royenii
Elaeocarpus rugosus
Elaeocarpus sallehianus
Elaeocarpus sedentarius
Elaeocarpus serratus : Nam Á
Elaeocarpus sikkimensis : Ấn Độ , Bhutan
Elaeocarpus simaluensis
Elaeocarpus sphaerocarpus
Elaeocarpus stipularis : Côm lá kèm, côm lá bẹ, chan chan. Đông Dương , Malesia
Elaeocarpus storckii : Fiji
Elaeocarpus subvillosus
Elaeocarpus sylvestris : Côm trâu, côm cánh trụi, côm rừng, côm gạo, côm lá to, côm tầng, xương cá. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Đông Dương.
Elaeocarpus symingtonii
Elaeocarpus taprobanicus : Sri Lanka.
Elaeocarpus tectorius : Côm Đồng Nai, côm côn, côm mạnh, la mat cat.
Elaeocarpus timikensis : New Guinea.
Elaeocarpus tonkinensis : Côm Bắc Bộ.
Elaeocarpus tuberculatus
Elaeocarpus valetonii
Elaeocarpus variabilis : Nam Ấn Độ.
Elaeocarpus varunua : Côm xanh.
Elaeocarpus venosus
Elaeocarpus venustus
Elaeocarpus verruculosus
Elaeocarpus verticillatus
Elaeocarpus viguieri : Côm da, nhoi.
Elaeocarpus vitiensis
Elaeocarpus whartonensis
Elaeocarpus williamsianus : Hiếm, ở New South Wales, Australia.
Elaeocarpus xanthodactylus
Elaeocarpus zambalensis
Coode M. J. E., 2001. "Elaeocarpus in New Guinea - new taxa in the Debruynii subgroup of the Monocera group. Contributions to the Flora of Mt Jaya, V". Kew Bulletin , Kew, UK.
Red Data Book of Indian Plants . Botanical Survey of India.
Zmarzty Sue, 2001. "Revision of Elaeocarpus (Elaeocarpaceae) section Elaeocarpus in southern India and Sri Lanka". Kew Bulletin , Kew, UK.