Chi Chiêu liêu

Chi Chiêu liêu
T. australis, một loài ở Nam Mỹ, mọc gần Mesopotamia, Argentina.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Combretaceae
Phân họ (subfamilia)Combretoideae
Tông (tribus)Combreteae
Phân tông (subtribus)Terminaliinae
Chi (genus)Terminalia
L., 1767 nom. cons.[1][2]
Loài điển hình
Terminalia catappa
L., 1767[3]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Adamaram Adans., 1763 nom. rej.
  • Anogeissus (DC.) Guill., 1832
  • Badamia Gaertn., 1791
  • Buceras P.Browne, 1756 nom. rej.
  • Buchenavia Eichler, 1866
  • Bucida L., 1759 nom. cons.
  • Catappa Gaertn., 1791
  • Chicharronia A.Rich., 1845
  • Chuncoa Pav. ex Juss., 1789
  • Fatraea Thouars, 1811
  • Finetia Gagnep., 1916
  • Gimbernatia Ruiz & Pav., 1794
  • Hudsonia A.Rob. ex Lunan, 1814 nom. illeg.
  • Kniphofia Scop., 1777 nom. rej.
  • Myrobalanifera Houtt., 1774
  • Myrobalanus Gaertn., 1790
  • Pamea Aubl., 1775
  • Panel Adans., 1763
  • Pentaptera Roxb. ex DC., 1828
  • Pteleopsis Engl., 1894
  • Ramatuela Kunth, 1825
  • Ramatuella Poir., 1826 orth. var.
  • Resinaria Comm. ex Lam., 1785 nom. inval.
  • Tanibouca Aubl., 1775
  • Terminaliopsis Danguy, 1923
  • Vicentia Allemão, 1844

Chi Chiêu liêu hay chi Bàng (danh pháp khoa học: Terminalia) là một chi chứa khoảng 280 loài cây gỗ lớn trong họ Trâm bầu (Combretaceae), phân bổ trong khu vực nhiệt đới. Tên khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng La tinh terminus, chỉ tới một thực tế là các lá của chúng mọc trên đỉnh của thân cây.

Các loài cây trong chi này được biết đến như là nguồn các chất chuyển hóa thứ cấp, chẳng hạn các triterpen vòng và các dẫn xuất của chúng, các flavonoit, tanin và các hợp chất thơm khác. Một số trong các chất nói trên có các tính chất kháng nấm, kháng khuẩn, chống ung thư và bảo vệ gan.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây chỉ liệt kê một số loài

Hoa Terminalia argentea.
Hoa Terminalia arjuna.
Quả Terminalia bellirica.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1767. Terminalia. Mantissa Plantarum. Generum Editionis vi et Specierum Editionis ii 21.
  2. ^ a b “Genus: Terminalia L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ Carl Linnaeus, 1767. Terminalia catappa. Mantissa Plantarum. Generum Editionis vi et Specierum Editionis ii 128.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Bài viết sẽ tiết lộ nội dung truyện tuy nhiên thì các bạn chắc cũng biết luôn rồi: Gojo Satoru quay trở lại
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc