Chi Gấu | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Pliocene–Holocene, | |
Từ trên xuống: Gấu nâu, Gấu đen Bắc Mỹ, Gấu Bắc Cực, Gấu ngựa. | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Ursidae |
Phân họ: | Ursinae |
Tông: | Ursini |
Chi: | Ursus Linnaeus, 1758[1][2] |
Loài điển hình | |
Ursus arctos Linnaeus, 1758 | |
Các loài | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chi Gấu, danh pháp khoa học Ursus, là một chi động vật có vú trong họ Ursidae, bộ Ăn thịt. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758.[3][4] Loài điển hình của chi này là Ursus arctos Linnaeus, 1758.
Chi này gồm các loài và phân loài:
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên L58
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3