Chi Lỗ bình | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Campanulaceae |
Phân họ (subfamilia) | Lobelioideae |
Chi (genus) | Lobelia L.[1] |
Loài điển hình | |
Lobelia cardinalis L.[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Chi Lỗ bình hay còn gọi chi lô biên (danh pháp khoa học: Lobelia /loʊˈbiːliə,
Tên gọi latin của chi Lỗ bình được đặt vinh danh nhà khoa học Matthias de Lobel (1538–1616).[8] Một số nhà thực vật xếp chi Lỗ bình nằm trong họ Lỗ bình, tuy nhiên nhiều quan điểm khác vẫn xếp chi này thuộc về họ Hoa chuông.
Danh sách loài chọn lọc bao gồm:[9][10]