Chi Mồ hôi

Borago
Hình minh họa Borago officinalis trong Flora von Deutschland, Österreich und der Schweiz của Otto Wilhelm Thomé, 1885, Gera, Đức
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Boraginales
Họ (familia)Boraginaceae
Phân họ (subfamilia)Boraginoideae
Tông (tribus)Boragineae
Chi (genus)Borago
L., 1753
Loài điển hình
Borago officinalis
L., 1753
Các loài
Danh sách

Chi Mồ hôi (danh pháp khoa học: Borago), là một chi của 5 loài cây thân thảo với các lá lớn, có lông với vị dịu như của dưa chuột (do lá có tinh dầu chứa 2,6 nona­dienal - cũng là thành phần chính trong hương vị dưa chuột), và các hoa màu lam-tía hình sao, được đánh giá cao vì hương vị của chúng. Tại một số khu vực, người ta thường thêm lá mồ hôi vào chè (trà) hay xà lách, còn hoa thì thêm vào rượu vang. Từ thời La Mã, người ta đã cho rằng mồ hôi tạo ra lòng dũng cảm. Hoa mồ hôi hấp dẫn các loài ong.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp khoa học Borago là từ Latinh, xuất phát từ tiếng Latinh Trung cổ borrago. Tên gọi borrago nói chung được công nhận là có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập; người ta cho rằng nó xuất phát từ tiếng Ả Rập Andalusia abu buraq nghĩa là "cha của mồ hôi" (tiếng Ả Rập tiêu chuẩn abu araq [أبو عرق]) hoặc từ abu huras nghĩa là "cha của sự gồ ghề". Trong trường hợp đầu tiên, lý do là việc sử dụng lá cây mồ hôi trong y học dân gian khu vực Địa Trung Hải để làm ra mồ hôi, còn trong trường hợp thứ hai là do bề mặt thô ráp của cây mồ hôi.

Tên gọi loài cây điển hình và phổ biến nhất (Borago officinalis) trong nhiều ngôn ngữ châu Âu liên quan tới từ borago, như tiếng Anh: borage, tiếng Pháp: bour­rache, tiếng Đức: bor­retsch, tiếng Serbia-Croatia: borač (борач), tiếng Basque: borrai, tiếng Hungary: borrágófű, tiếng Hy Lạp: borantsa (μποράντσα), tiếng Bulgary: porech (пореч), tiếng Hebrew: borag (בוראג).

Mặc cho nguồn gốc Ả Rập của tên gọi borrago, tên gọi trong tiếng Ả Rập hiện đại lại không liên quan gì tới từ borrago. Thay vì thế, cây mồ hôi thường được gọi là himhim (حمحم), một tên gọi chia sẻ chung với các loài thực vật lá thô ráp có họ hàng gần như cây lưỡi bò (EchiumAnchusa). Một tên gọi cụ thể trong tiếng Ả Rập là lisan athaur (لسان الثور) nghĩa là "lưỡi của con bò" (lisan [لسان] "lưỡi" và thaur [ثور] "bò"), dường như là để nói tới các lá dày và thô ráp của nó.

Hương vị dưa chuột đặc trưng của cây mồ hôi cũng làm phát sinh tên gọi cho loài cây này trong một số ngôn ngữ khác như tiếng Thụy Điển: gurk­ört, tiếng Đức: gurken­kraut, tiếng Hà Lan: kom­kommer­kruid, tiếng Phần Lan: kurkku­yrtti, tiếng Bela­rus: aguročnik (агурочнік), tiếng Nga: ogurechnaya trava (огуречная трава), tất cả đều có nghĩa là "cỏ dưa chuột". Bên cạnh đó, các tên gọi của vùng Baltic như tiếng Litva: agurklė, tiếng Latvia: gurķumētras và tiếng Estonia: kurgirohi đều có chứa yếu tố "dưa chuột".

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken