Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Cucumis sativus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae Juss. |
Chi (genus) | Cucumis |
Loài (species) | C. sativus |
Danh pháp hai phần | |
Cucumis sativus L.[1] |
Dưa chuột (danh pháp hai phần: Cucumis sativus), hay còn gọi là dưa leo, là một cây trồng phổ biến trong họ Cucurbitaceae). Dưa chuột là một loại rau ăn quả thương mại quan trọng, được trồng lâu đời trên thế giới và trở thành thực phẩm của nhiều nước. Những nước dẫn đầu về diện tích gieo trồng và năng suất là: Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Mỹ, Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Lan, Ai Cập và Tây Ban Nha.[cần dẫn nguồn]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 65 kJ (16 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.63 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 1.67 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 0.5 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.11 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.65 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[2] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[3] |