Chi Quạ gáy xám

Chi Quạ gáy xám
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Coloeus
Kaup, 1829,[1]
Các loài

2 loài, xem bài.

Chi Quạ gáy xám (danh pháp khoa học: Coloeus) là một chi chim đôi khi được coi là một phân chi của chi Corvus. Nó chứa hai loài chim tương đối nhỏ.[2] Chúng có chỏm lông đầu, cánh và đuôi ánh đen, các phần khác của bộ lông nhạt màu hơn.[3] Từ Coloeus là một từ Tân Latinh, xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ để chỉ quạ gáy xám: κολοιός = koloiós.[4][5]

Trong khi một số tác giả coi Coloeus là phân chi của Corvus thì các tác giả khác lại coi Coloeus như là chi khác biệt trong họ Corvidae.[6] Noi theo Birds of South Asia: The Ripley Guide,[7] Ủy ban Điểu học Quốc tế (IOC) cũng chuyển 2 loài quạ gáy xám từ chi Corvus sang chi Coloeus.[8]

Hai loài thuộc chi này là quạ gáy xám phương Tây (Corvus monedula) sinh sống trên đảo Anh, Tây Âu, Scandinavia, Bắc Á và Bắc Phi, và quạ Dauria (Corvus dauuricus) sinh sống ở Trung Quốc, đông Siberia tới Nhật Bản.[3] Quạ Dauria nhỏ hơn quạ gáy xám phương Tây, và ở các cá thể trưởng thành thì khu vực nhạt màu của bộ lông là gần như trắng, trong khi ở quạ gáy xám thì đó là màu xám nhạt. Mống mắt nhạt màu ở quạ gáy xám còn ở quạ Dauria thì sẫm màu hơn. Hai loài rất giống nhau về hình dáng, tiếng kêu và tập tính. Có luận cứ cho rằng nên gộp cả hai thành một loài, tuy nhiên chúng lại không lai ghép tại khu vực có cả hai loài sinh sống là Mông Cổ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kaup, J. J. (1829). Skizzirte Entwickelungs-Geschichte und natürliches System der europäischen Thierwelt: Erster Theil welcher die Vogelsäugethiere und Vögel nebst Andeutung der Entstehung der letzteren aus Amphibien enthält. Darmstadt und Leipzig: Carl Wilhelm Leste. tr. 114.
  2. ^ Madge & Burn (1994) vii.
  3. ^ a b c Madge & Burn (1994) 136-138.
  4. ^ Cancik, Hubert; Schneider, Helmuth biên tập (2006). “Crow”. Brill's New Pauly. Brill. the jackdaw (κολοιός/ koloiós, βωμωλόχος/ bōmōlóchos, Latinh monedula hay graculus.)
  5. ^ Brown, R.W. (1954). Composition of Scientific Words: A Manual of Methods and a Lexicon of Materials for the Practice of Logotechnics. Smithsonian Institution Press. tr. 219.
  6. ^ Haring, E.; Gamauf, A.; Kryukov, A. (2007). “Phylogeographic patterns in widespread corvid birds”. Mol. Phylogenet. Evol. 45 (3): 840–862. doi:10.1016/j.ympev.2007.06.016. PMID 17920300.
  7. ^ Rasmussen, Pamela C.; Anderton, John C. (2005). Birds of South Asia: The Ripley Guide. Lynx Edicions. ISBN 978-84-87334-67-2.
  8. ^ Gill F.; Donsker D. (biên tập). “Vireos, Crows & Allies”. IOC World Bird List (version 2.8). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2011.

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch