Chi Sinh diệp

Chi Sinh diệp
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Oxalidaceae
Chi (genus)Biophytum
DC., 1824
Loài điển hình
Biophytum sensitivum
Các loài
50-80. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Toddavaddi[a] Kuntze, 1891

Biophytum là một chi có khoảng 50-80 loài cây thân thảo hay cây bụi một năm và lâu năm thuộc họ Oxalidaceae. Các loài này có ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khắp thế giới.[1]

Cây bụi một năm mọc thẳng hoặc cây bụi lùn có cành đơn hay rẽ đôi thường là kiểu gốc ghép. Cuống lá phồng ở sát gốc. Lá lông chim kép chẵn (với 2 lá chét ở đỉnh) mọc thành chùm lá ở cuối thân cây hay cành, với các lá kèm hình chỉ có tơ cứng. Cá lá chét mọc đối, không cuống, phiến lá chét có đỉnh thuôn tròn kèm vấu nhọn, riêng phiến lá chét ở đỉnh suy giảm thành râu. Cụm hoa ở tận cùng thường có cuống, dạng tán, lá bắc kiểu giả tán, vòi nhụy đồng hình hay cặp đôi dị hình hoặc cặp ba dị hình. Lá đài nhẵn nhụi bên trong, rời nhiều hay ít, hình mũi mác, bền ở quả, đỉnh nhọn. Cánh hoa vặn, nhẵn nhụi, dính liền phía trên vuốt, màu vàng đến trắng, hiếm khi màu tía. Bầu nhụy gần tròn. Quả nang hình trứng tới thuôn dài, nứt kiểu chẻ vách ngăn tới đáy, tạo thành hình ngôi sao 5 cánh. Hạt 1-6 mỗi ngăn, màu nâu, thường có mấu, áo hạt màu trắng, mỏng, khi thuần thục hai mảnh vỏ và phóng ra.[1][2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online liệt kê 78 loài:[3]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Biophytum sensitivum hàng năm là một cây thuốc truyền thống ở Nepal.[4][5] Biophytum petersianum (đồng nghĩa Biophytum umbraculum[6]) là một cây thuốc tại Mali.[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Biophytum trong e-flora. Tra cứu ngày 18-5-2020.
  2. ^ Biophytum trong Flora Malesiana. Tra cứu ngày 18-5-2020.
  3. ^ Biophytum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-5-2020.
  4. ^ Guruvayoorappan C. & Kuttan G. (2008). “Biophytum sensitivum (L.) DC inhibits tumor cell invasion and metastasis through a mechanism involving regulation of MMPs, prolyl hydroxylase, lysyl oxidase, nm23, ERK-1, ERK-2, STAT-1, and proinflammatory cytokine gene expression in metastatic lung tissue”. Integrative cancer therapies. 7 (1): 42–50. doi:10.1177/1534735407313744. PMID 18292594.
  5. ^ Puri D. (2001). “The insulinotropic activity of a Nepalese medicinal plant Biophytum sensitivum: preliminary experimental study”. Journal of ethnopharmacology. 78 (1): 89–93. doi:10.1016/S0378-8741(01)00306-3. ISSN 0378-8741. PMID 11585694.
  6. ^ Lourteig Alicia (1981). Biophytum umbraculum (Oxalidaceae)”. Brittonia. New York Botanical Garden Press. 33 (3): 451. doi:10.2307/2806436.
  7. ^ Inngjerdingen M, Inngjerdingen Kt., Patel Tr., Allen S., Chen X., Rolstad B., Morris Ga., Harding Se., Michaelsen Te., Diallo D., Paulsen Bs. (2008). “Pectic polysaccharides from Biophytum petersianum Klotzsch, and their activation of macrophages and dendritic cells”. Glycobiology. 18 (12): 1074–1084. doi:10.1093/glycob/cwn090. PMID 18809620.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ