Chi Trọng đũa

Chi Trọng đũa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Primulaceae
Phân họ (subfamilia)Myrsinoideae
Chi (genus)Ardisia
Sw., 1788 nom. cons.[1]
Loài điển hình
Ardisia tinifolia
Sw., 1788[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Rosaura Noronha, 1790 nom. inval.
  • Afrardisia Mez, 1902
  • Amatlania Lundell, 1982
  • Anguillaria Gaertn., 1788
  • Auriculardisia Lundell, 1981
  • Barthesia Comm. ex A.DC., 1837
  • Bladhia Thunb., 1781
  • Chontalesia Lundell, 1982
  • Climacandra Miq., 1852
  • Galiziola Raf., 1838
  • Gentlea Lundell, 1964
  • Graphardisia (Mez) Lundell, 1981
  • Ibarraea Lundell, 1981
  • Icacorea Aubl., 1775
  • Milnea Raf., 1838 nom. illeg.
  • Niara Dennst., 1818 nom. inval.
  • Oerstedianthus Lundell, 1981
  • Parardisia M.P.Nayar & G.S.Giri, 1986 in 1988
  • Pickeringia Nutt., 1834
  • Pimelandra A.DC., 1841
  • Pyrgus Lour., 1790
  • Stigmatococca Willd., 1827
  • Strangula Noronha, 1790 nom. nud.
  • Synardisia (Mez) Lundell, 1963
  • Tetrardisia Mez, 1902
  • Valerioanthus Lundell, 1982
  • Vedela Adans., 1763
  • Zunilia Lundell, 1981

Chi Trọng đũa, còn gọi là chi Cơm nguội (theo Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam của TS Võ Văn Chi) (danh pháp khoa học: Ardisia) là một chi thực vật có hoa của họ Xay hay hiện tại theo APG III là phân họ Xay của họ Anh thảo. Chi này có từ 200 tới 735 loài, tùy theo tác giả phân loại. Một loài, Ardisia japonica (tiếng Trung: 紫金牛 (Tử kim ngưu); bính âm: zǐjīn niú) là một trong 50 loại thảo dược cơ bản trong y học cổ truyền Trung Hoa. Tại Việt Nam có khoảng 100 loài với các tên gọi trọng đũa, lá khôi, cơm nguội.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Olof Swartz, 1788. Ardisia. Nova Genera & Species Plantarum seu Prodromus descriptionum Vegetabilium, maximam partem incognitorum quae sub itinere in Indiam Occidentalem annis 1783-87: 3, 48.
  2. ^ Olof Swartz, 1788. Ardisia tinifolia. Nova Genera & Species Plantarum seu Prodromus descriptionum Vegetabilium, maximam partem incognitorum quae sub itinere in Indiam Occidentalem annis 1783-87: 48.
  3. ^ Ardisia patentiradiosa (Primulaceae), a new species from southern Vietnam Phytotaxa Vol. 522 No. 1: 5 October 2021 trang 63-67 doi:10.11646/PHYTOTAXA.522.1.7

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.