Chim sẻ ma cà rồng

Chim sẻ ma cà rồng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Thraupidae
Chi (genus)Geospiza
Loài (species)G. difficilis
Phân loài (subspecies)G. d. septentrionalis
Danh pháp ba phần
Geospiza difficilis septentrionalis
(Rothschild & Hartert, 1899)

Chim sẻ ma cà rồng[1] (Danh pháp khoa học: Geospiza difficilis septentrionalis) là một loại chim sẻ thông cỡ nhỏ bản địa của quần đảo Galápagos.[2][3] Đây là một phân loài của loài chim Geospiza difficilis) chúng là loài đặc hữu của đảo Wolf và đảo Darwin[2][3]. Kích thước nhỏ bé, bề ngoài hoàn toàn bình thường nhưng ngoài việc ăn hạt giống và ấu trùng, loài chim sẻ đáng sợ này còn hút máu của những con chim lớn hơn bằng cách dùng chiếc mỏ sắc nhọn của mình làm bị thương đuôi một số con chim lớn và uống máu của chúng[4][5] Hành động hút máu động vật khác của loài chim sẻ này khiến cơ hội sống sót của nó trong điều kiện khắc nghiệt nhiều hơn.[cần dẫn nguồn]

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài chim này nổi tiếng nhất với chế độ ăn khác thường. Khi các nguồn thay thế khan hiếm, chim sẻ ma cà rồng thỉnh thoảng kiếm ăn bằng cách uống máu của các loài chim khác, chủ yếu là chim điên Nazcachim điên chân xanh, mổ vào da của chúng bằng mỏ sắc nhọn của chúng cho đến khi máu tuôn ra.[4][6] Thật kỳ lạ, những con chim điên bị hút máu không chống trả lại lại điều này. Có giả thuyết cho rằng hành vi này phát triển từ hành vi mổ mà chim sẻ dùng để làm sạch ký sinh trùng khỏi bộ lông của các con chim điên.[7] Chim sẻ ma cà rồng cũng ăn trứng, ăn trộm trứng ngay sau khi chúng được đẻ và lăn chúng (bằng cách đẩy chúng bằng chân và dùng mỏ làm trụ) vào đá cho đến khi chúng vỡ ra. Cuối cùng là phân chim và cá còn sót lại từ những kẻ săn mồi khác cũng được dùng làm lựa chọn làm thứcăn.[6]

Thông thường hơn đối với những con chim sẻ ma cà rồng, nhưng vẫn không bình thường trong số Geospiza, chúng cũng lấy mật hoa từ lê gai Galápagos (Opuntia echio var. Gigantea ) ít nhất là vào đảo Wolf.[4] Lý do cho những thói quen kiếm ăn kỳ lạ này là do thiếu nước ngọt trên các hòn đảo quê hương của những loài chim này. Tuy nhiên, thành phần chính trong chế độ ăn của chúng được làm từ hạt và động vật không xương sống như đồng loại của chúng.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382
  • Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85–205, 2 plates.
  • Schluter, Dolph & Grant, Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, Geospiza difficilis. Evolution 38(4): 856-869. doi:10.2307/2408396 (HTML abstract and first page image)
  • Galef, Bennett G., Jr. Bekoff, Marc; Jamieson, Dale, eds. Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. Volume I: Interpretation, Intentionality, and Communication. BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD: Westview Press. p. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Từ tên tiếng Anh của chúng là vampire finch
  2. ^ a b Grant, Peter R.; Grant, B. Rosemary & Petren, Kenneth (2000): The allopatric phase of speciation: the sharp-beaked ground finch (Geospiza difficilis) on the Galápagos islands. Biol. J. Linn. Soc. 69(3): 287–317. doi:10.1006/bijl.1999.0382
  3. ^ a b Rothschild, W. and E. Hartert. 1899. A Review of the Ornithology of the Galapagos Islands. With Notes on the Webster-Harris Expedition. Novitates Zoologicae Vol. VI, No. 2, pp. 85-205, 2 plates.
  4. ^ a b c d Schluter, Dolph & Grant, Peter R. (1984): Ecological Correlates of Morphological Evolution in a Darwin's Finch, Geospiza difficilis. Evolution 38(4): 856-869. doi:10.2307/2408396 (HTML abstract and first page image) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “schu” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ Galef, Bennett G., Jr. Bekoff, Marc; Jamieson, Dale (biên tập). Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. I: Interpretation, Intentionality, and Communication. BOULDER, SAN FRANCISCO, & OXFORD: Westview Press. tr. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1.
  6. ^ a b Michel, Alice J.; Ward, Lewis M.; Goffredi, Shana K.; Dawson, Katherine S.; Baldassarre, Daniel T.; Brenner, Alec; Gotanda, Kiyoko M.; McCormack, John E.; Mullin, Sean W. (ngày 19 tháng 9 năm 2018). “The gut of the finch: uniqueness of the gut microbiome of the Galápagos vampire finch”. Microbiome. 6 (1): 167. doi:10.1186/s40168-018-0555-8. ISSN 2049-2618. PMC 6146768. PMID 30231937.
  7. ^ Galef, Bennett G., Jr. (ngày 19 tháng 8 năm 1990). Bekoff, Marc; Jamieson, Dale (biên tập). Interpretation and Explanation in the Study of Animal Behavior. I: Interpretation, Intentionality, and Communication. Boulder, San Francisco & Oxford: Westview Press. tr. 78. ISBN 978-0-8133-7979-1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Taisho Otome Fairy Tale là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sana Kirioka
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.