Bekamenga in 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Christian Bekamenga Bekamengo Aymard | ||
Ngày sinh | 9 tháng 5, 1986 | ||
Nơi sinh | Yaoundé, Cameroon | ||
Chiều cao | 1,88m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Negeri Sembilan FA | 34 | (20) |
2005–2006 | Negeri Sembilan FA | 38 | (26) |
2007–2008 | Persib Bandung | 20 | (17) |
2008–2012 | Nantes | 45 | (8) |
2010–2011 | → Skoda Xanthi (mượn) | 4 | (0) |
2012 | Orléans | 12 | (2) |
2012–2013 | USJA Carquefou | 33 | (17) |
2013–2015 | Laval | 50 | (22) |
2014 | Laval B | 28 | (1) |
2015 | → Troyes (mượn) | 9 | (2) |
2015 | Troyes | 0 | (0) |
2015–2016 | → Lens (mượn) | 12 | (1) |
2016 | → Metz (mượn) | 17 | (8) |
2016–2017[1] | Balıkesirspor | 28 | (14) |
2017 | Liaoning Whowin | 8 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | U-23 Cameroon | 4 | (2) |
2016– | Cameroon | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 11 năm 2017 |
Christian Bekamenga, (sinh 9 tháng 5 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá Cameroon thi đấu ở vị trí tiền đạo trung tâm cho Liaoning Whowin.[2].
Trước đó anh thi đấu cho Negeri Sembilan FA của Malaysia.[3] và Persib Bandung của Indonesia.[4] Anh ghi 17 bàn thắng trong 19 lần ra sân.[5]
Nhờ thành công ở Persib Bandung, anh được chuyển đến câu lạc bộ Pháp FC Nantes, vào tháng 1 năm 2008. Anh cũng giúp Olympic Lions tham gia Thế vận hội Mùa hè 2008 ở Bắc Kinh, Trung Quốc.
Trong kỳ chuyển nhượng mùa hè 2015 Bekamenga chuyển đến Troyes AC, tuy nhiên chỉ trong vòng một tháng anh lại phải chuyển đến câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Kardemir Karabükspor.[6]