Chrysiptera springeri

Chrysiptera springeri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Chrysiptera
Loài (species)C. springeri
Danh pháp hai phần
Chrysiptera springeri
(Allen & Lubbock, 1976)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Glyphidodontops springeri Allen & Lubbock, 1976

Chrysiptera springeri là một loài cá biển thuộc chi Chrysiptera trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh springeri được đặt theo tên của Victor G. Springer, nhà ngư học tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Hoa Kỳ, người đã thu thập mẫu định danh của loài này và nhiều loài cá thia khác tại quần đảo Maluku.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. springeri được tìm thấy tại quần đảo Maluku và đảo Flores, Indonesia, cũng như tại Philippines. Chúng sống trên các rạn viền bờ và trong đầm phá, đặc biệt là những khu vực có nhiều san hô thuộc chi Acropora, ở độ sâu khoảng 4–30 m.[2]

Kiểu hình đầy vệt đen ở C. springeri

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở C. springeri là 5,5 cm.[2] Toàn thân của loài cá này chỉ có một màu xanh lam thẫm bao phủ. Một hàng chấm đen dọc theo đường bên, và vảy của chúng cũng có các vạch đen. Đốm đen lớn nổi bật ngay góc nắp mang. Đầu lốm đốm các vệt đen mờ, cũng như một vệt sọc đen trên mõm. Mống mắt có vạch đen băng ngang đồng tử. C. springeri có một biến dị kiểu hình, với nhiều vệt đen trên cơ thể.

Số gai ở vây lưng: 11–13; Số tia vây ở vây lưng: 10–11; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 10–11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[2]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của C. springeri có thể là tảođộng vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng; trứng có độ dính và bám chặt vào nền tổ.[2]

C. springeri cũng xuất hiện trong ngành buôn bán cá cảnh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Chrysiptera springeri trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Thư ký hội học sinh Akane Tachibana trong Classroom of the Elite
Akane Tachibana (橘たちばな 茜あかね, Tachibana Akane) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu thư ký của Hội học sinh.
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?