Chuối tiêu mỏ to

Chuối tiêu mỏ to
Vườn quốc gia Khao Yai, Thái Lan
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Pellorneidae
Chi: Malacocincla
Loài:
M. abbotti
Danh pháp hai phần
Malacocincla abbotti
Blyth, 1845
Các đồng nghĩa
  • Trichastoma abbotti
  • Turdinus abbotti

Chuối tiêu mỏ to (Malacocincla abbotti) là một loài chim thuộc họ Chuối tiêu. Chúng phân bố dọc theo dãy Hy Mã Lạp SơnNam Á và trong các cánh rừng ở Đông Nam Á.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuối tiêu mỏ to được nhà động vật học người Anh Edward Blyth mô tả năm 1845 và đặt cho danh pháp hai phầnMalacocincla abbotti.[2] The genus Tên của chi Malacocincla là kết hợp của malakos trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là "mềm mại" và cinclus trong tiếng Latinh, có nghĩa là "chim hoét". Tên loài abbotti được Blyth chọn nhằm tôn vinh nhà sưu tầm tiêu bản, Trung tá J. R. Abbott (1811–1888).[3] Blyth đã đặt ra chi Malacocincla mới cho loài này, nhưng các đồng nghiệp của ông sau này lại xếp loài này vào chi TurdinusTrichastoma. Loài này được xếp trở lại vào chi Malacocincla sau khi được xem xét lại vào năm 1985.

Loài này có 8 phân loài được chấp nhận:[4]

  • M. a. abbotti Blyth, 1845 – phía đông dãy Himalaya đến trung tâm bán đảo Mã Lai
  • M. a. krishnarajui Ripley & Beehler, 1985 – miền đông Ấn Độ
  • M. a. williamsoni Deignan, 1948 – miền đông Thái Lan đến miền nam Việt Nam
  • M. a. obscurior Deignan, 1948 – miền đông Thái Lan và phía tây nam Campuchia
  • M. a. altera Sims, 1957 – miền trung Lào và miền trung Việt Nam
  • M. a. olivacea Strickland, 1847 – phía nam bán đảo Mã Lai và Sumatra
  • M. a. concreta Büttikofer, 1895 – Borneo và Belitung
  • M. a. baweana Oberholser, 1917 – Bawean (phía bắc Java)
Đầu

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình minh họa của John Gerrard Keulemans

Hành vi và sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Malacocincla abbotti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22715811A94470132. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22715811A94470132.en. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Blyth, Edward (1845). “Notices and descriptions of various new and little known species of birds”. Journal of the Asiatic Society of Bengal. 14 (part 2, No. 164): 546–602 [601].
  3. ^ Jobling, James A. (1992). A Dictionary of Scientific Bird Names. Oxford University Press. tr. 1. ISBN 0-19-854634-3.
  4. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2018). “Babblers, fulvettas”. World Bird List Version 8.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa