Cirrhopetalum gracillimum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Chi (genus) | Cirrhopetalum |
Loài (species) | C. gracillimum |
Danh pháp hai phần | |
Cirrhopetalum gracillimum (Rolfe) Rolfe, 1907 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cirrhopetalum gracillimum là một loài phong lan thuộc chi Cirrhopetalum có ở New Guinea, New Caledonia, Indonesia, Malaysia và một số khu vực giới hạn của miền bắc Queensland, Australia (các dãy núi Iron, Janet, và Tozer). Ở Australia nó có ở độ cao từ 300-400 mét và ra hoa vào tháng 8 tới tháng 3[1] Loài này được (Rolfe) Rolfe mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.[2]