Coelophysoidea

Coelophysoidae
Thời điểm hóa thạch: Cuối Trias-Đầu Jura, 220–183 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
(không phân hạng)Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Liên họ (superfamilia)†Coelophysoidea
Nopcsa, 1928
Loài điển hình
Coelurus bauri
Cope, 1887
Phân nhóm[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Podokesauroidea Huene, 1914

Coelophysoidea là một siêu họ khủng long sống vào cuối kỷ Trias và đầu kỷ Jura. Chúng từng rất phổ biến, có thể đã sống trên tất cả các châu lục. Coelophysoidea có cơ thể mảnh mai, ăn thịt, bề ngoài có nhiều điểm giống với các loài Coelurosauria, mà trước đây chúng đã được phân loại chung, một số loài có mào ở sọ. Chiều dài cơ thể của coelophysoidea là khoảng 1–6 m. Đến nay, vẫn chưa xác định được bên ngoài cơ thể chúng phủ gì, một số họa sĩ vẽ chúng có vảy hoặc lông vũ. Một số loài sống theo bầy, vì đã tìm thấy nhiều vị trí có số lượng lớn các cá thể ở cùng nhau.

Một số loài coelophysoidea nổi tiếng như Coelophysis, ProcompsognathusLiliensternus. Hầu hết các loài khủng long trước đây có mặt trong đơn vị phân loại không rõ ràng "Podokesauridae" bây giờ được phân loại là coelophysoids.

Phân loại 

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù các hóa thạch của chúng rất cổ, coelophysoidea có một số đặc điểm cơ bản tách chúng khỏi những tổ tiên theropoda. Trong đó, đặc điểm nổi bật nhất (apomorphies) là sự kết nối của các xương hàm trên (khớp giữa mảnh trước hàm và hàm trên) và còn là sự linh hoạt về độ sâu giữa chân răng ở hai xương này. Sự khác biệt chủ yếu giữa các theropoda đó là có hay không việc coelophysoidea có cùng một tổ tiên chung gần với Ceratosauria (sensu stricto) hơn là Ceratosauria với các theropoda khác. Hầu hết các nghiên cứu gần đây cho thấy Coelophysoidea không tạo thành một nhóm tự nhiên với họ Ceratosauria. Tương tự như vậy, trong khi Dilophosauridae thường được đưa vào liên họ Coelophysoidea, nhưng nghiên cứu được công bố vào cuối năm 2000 lại cho thấy chúng thực sự có quan hệ họ hàng với loài các Tetanurarae.[2]

Danh mục phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh loàì dưới đây được xây dựng theo một nghiên cứu của Martin D. Ezcurra và Gilles Cuny, 2007.[3]

Liliensternus

Lophostropheus

Coelophysidae

"Megapnosaurus" kayentakatae

Coelophysis

Coelophysis rhodesiensis

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2012) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2011 Appendix.
  2. ^ Smith, N.D., Makovicky, P.J., Pol, D., Hammer, W.R., and Currie, P.J. (2007). "The dinosaurs of the Early Jurassic Hanson Formation of the Central Transantarctic Mountains: Phylogenetic review and synthesis." In Cooper, A.K. and Raymond, C.R. et al. (eds.), Antarctica: A Keystone in a Changing World––Online Proceedings of the 10th ISAES, USGS Open-File Report 2007-1047, Short Research Paper 003, 5 p.; doi:10.3133/of2007-1047.srp003.
  3. ^ Ezcurra, Martin D.; Cuny, Gilles (2007). “The coelophysoid Lophostropheus airelensis, gen. nov.: a review of the systematics of "Liliensternus" airelensis from the Triassic-Jurassic boundary outcrops of Normandy (France)”. Journal of Vertebrate Paleontology. 27 (1): 73–86. doi:10.1671/0272-4634(2007)27[73:TCLAGN]2.0.CO;2.
  • Rauhut and Hungerbuhler (2000). "A review of European Triassic theropods." Gaia, 15: 75-88.
  • Tykoski, R. S. (2005). "Anatomy, Ontogeny, and Phylogeny of Coelophysoid Theropods." Ph. D dissertation.
  • Yates, A.M., 2006 (for 2005). "A new theropod dinosaur from the Early Jurassic of South Africa and its implications for the early evolution of theropods." Palaeontologia Africana, 41: 105-122.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi