Combretum sericeum

Combretum sericeum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Combretaceae
Phân họ (subfamilia)Combretoideae
Tông (tribus)Combreteae
Phân tông (subtribus)Combretinae
Chi (genus)Combretum
Loài (species)C. sericeum
Danh pháp hai phần
Combretum sericeum
G.Don, 1824[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Combretum arenarium Portères, 1951 nom. illeg.
  • Combretum argyrochryseum Engl. & Gilg, 1903
  • Combretum herbaceum G.Don, 1824
  • Combretum katangense De Wild., 1913
  • Combretum lineare Keay, 1953
  • Combretum parvulum Engl. & Diels, 1899
  • Combretum platypetalum Welw. ex M.A.Lawson, 1871
  • Combretum simulans Portères, 1951
  • Combretum turbinatum F.Hoffm., 1889
  • Combretum zastrowii Dinter, 1919
  • Poivrea sericea Walp., 1843

Combretum sericeum là một loài thực vật có hoa trong họ Trâm bầu. Loài này được George Don (1798-1856) mô tả khoa học đầu tiên năm 1824.[1][2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa châu Phi nhiệt đới, bao gồm Angola, Benin, Botswana, Bờ Biển Ngà, Burkina, Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Ghana, Guinea, Malawi, Mali, Namibia, Nam Sudan, Nigeria, Sierra Leone, Sudan, Tanzania, Zambia, Zimbabwe.[3]

Danh pháp Combretum sericeum được C. B. Clarke dẫn Nathaniel Wallich khi đề cập tới Calycopteris floribunda trong The Flora of British India là đồng nghĩa của Getonia floribunda - loài có ở Nam ÁĐông Nam Á.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b George Don, 1824. Combretum sericeum. The Edinburgh philosophical journal 11: 347.
  2. ^ The Plant List (2010). Combretum sericeum. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Combretum sericeum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-1-2023.
  4. ^ Charles Baron Clarke, 1878. Calycopteris floribunda. Trong Hooker J. D., 1878. The Flora of British India 2: 450.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ