Conamomum squarrosum

Conamomum squarrosum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Conamomum
Loài (species)C. squarrosum
Danh pháp hai phần
Conamomum squarrosum
(Ridl.) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Amomum squarrosum Ridl., 1911

Conamomum squarrosum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1911 dưới danh pháp Amomum squarrosum.[2].[3] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi mới phục hồi là Conamomum.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực Malaysia bán đảo.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Conamomum squarrosum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Conamomum squarrosum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Conamomum squarrosum”. International Plant Names Index.
  1. ^ Olander S.B. (2020). Conamomum squarrosum. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T117284688A124280870. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T117284688A124280870.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ Ridley H. N., 1911. A scientific expedition to Temengoh, Upper Perak: Amomum squarrosum. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 57, tr. 104. Singapore.
  3. ^ The Plant List (2010). Amomum squarrosum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
  5. ^ Conamomum squarrosum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-12-2020.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij