Conamomum utriculosum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Conamomum |
Loài (species) | C. utriculosum |
Danh pháp hai phần | |
Conamomum utriculosum Ridl., 1899 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Conamomum utriculosum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.[2]
Năm 1950, Richard Eric Holttum chuyển nó sang chi Amomum.[3][4] Năm 2018, de Boer et al. phục hồi chi Conamomum và chuyển nó về lại chi này.[5]
Loài này có trong khu vực từ Malaysia bán đảo đến Sumatra (quần đảo Riau).[6]