Coreopsideae

Coreopsideae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae[1]
Liên tông (supertribus)Helianthodae
Tông (tribus)Coreopsideae
(Less.) Lindl., 1829
Các chi
Xem bài.

Coreopsideae là một tông thực vật có hoa thuộc phân họ Asteroideae.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tông này bao gồm các chi như CosmosDahlia.[3]

Một nhóm tương tự đã được công nhận từ năm 1829, nói chung như một phần của tông Heliantheae (Cassini, 1819).[4] Vào cuối thế kỷ 20, các phân tích phân tử đã làm sáng tỏ và định nghĩa lại một chút cho nhóm này và công nhận nó như là một tông riêng biệt, gọi là Coreopsideae.[4] Heliantheae nghĩa rộng được chia ra thành các tông Bahieae, Chaenactideae, Coreopsideae, HelenieaeHeliantheae nghĩa hẹp (sensu stricto).[5]

Tông này được ghi nhận bằng đặc trưng là có các lá bắc màu xanh lục sáng bóng tại gốc của đầu hoa xếp thành 2 hàng: hàng trong gồm các lá bắc mọc xít gần nhau và hàng ngoài gồm ít lá bắc hơn hướng xuống dưới.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Coreopsideae Lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018 tại Wayback Machine (and pages for containing groups), Tree of Life Web Project, last updated 2008
  2. ^ Asteroideae - Taxonomy
  3. ^ Pyrrolizidine alkaloids from Neurolaena lobata
  4. ^ a b Ryding, Olof; Bremer, Kare (1992), "Phylogeny, Distribution, and Classification of the Coreopsideae (Asteraceae)", Systematic Botany, 17 (4): 649–659, doi:10.2307/2419733, JSTOR 2419733
  5. ^ Klaus Kubitzki, Joachim W. Kadereit, Charles Jeffrey. The Families and Genera of Vascular Plants
  6. ^ Niehaus, Theodore F.; Ripper, Charles L. (1976), Pacific States Wildflowers, New York: Houghton Mifflin, ISBN 0-395-91095-1
  7. ^ Pruski, J.F.; Tadesse, Mesfin & Crawford, D.J. (2015), "Studies of Neotropical Compositae–XI. The new generic name Electranthera (Coreopsideae)" (PDF), Phytoneuron, 2015–68: 1–17, truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024

Thư viện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rebecca T. Kimballa, Daniel J. Crawford (2004), "Phylogeny of Coreopsideae (Asteraceae) using ITS sequences suggests lability in reproductive characters", Molecular Phylogenetics and Evolution, 33 (1): 127–139, doi:10.1016/j.ympev.2004.04.022, PMID 15324843

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Coreopsideae tại Wikimedia Commons Dữ liệu liên quan tới Coreopsideae tại Wikispecies

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"