Corypha | |
---|---|
![]() Tranh vẽ Corypha umbraculifera (1913) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Phân họ (subfamilia) | Coryphoideae |
Tông (tribus) | Corypheae |
Chi (genus) | Corypha L., 1753 |
Loài điển hình | |
Corypha umbraculifera L., 1753 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Corypha là một chi cọ (họ Arecaceae), có nguồn gốc tại Ấn Độ, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Philippines, New Guinea, miền đông bắc Úc (bán đảo Cape York, Queensland).
Đây là những loài cọ lớn, với những lá hình quạt to có cuống dài 2–5 m. Chúng đạt chiều cao 20–40 m và đường kính thân cây 1-2,5 m. Tất cả các loài chỉ ra hoa một lần và chết sau khi tụ quả. Chúng lớn tương đối chậm.
Các loài gồm:[2]