Coturnix | |
---|---|
![]() chim cút ngực lam (Coturnix chinensis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Coturnix Garsault, 1764 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Coturnix là danh pháp khoa học của một chi chứa các loài chim cút. Các thành viên của chi này nói chung là các loại chim nhỏ màu nâu, với các ánh đỏ và nâu da bò, cùng các vạch sẫm xung quanh đầu và gáy. Các loài chim trong chi này bị săn bắn nhiều trong các môi trường sống của chúng để lấy thịt và các lông vũ dài sặc sỡ gây ấn tượng sâu sắc.
Loài hóa thạch thu được từ Hậu Oligocen - Hậu Miocen ở tây nam và miền trung châu Âu được miêu tả như là Coturnix gallica. Một loài khác, C. donnezani, từng phổ biến rộng trong Tiền Pliocene tới Tiền Pleistocen tại châu Âu[1].
Tên gọi chim cút không chỉ áp dụng cho mỗi chi này. Nó cũng được sử dụng cho các chi Anurophasis, Perdicula, Ophrysia cùng họ hay các loài trong họ Odontophoridae.