Crush (album của 2NE1)

Crush
Album phòng thu của 2NE1
Phát hànhHàn Quốc 27 tháng 2 năm 2014 (2014-02-27)
Nhật Bản 25 tháng 6 năm 2014 (2014-06-25)
(xem lịch sử phát hành)
Thu âm2012–14
Thể loạiK-pop, hip hop, R&B, electropop, dance-pop
Ngôn ngữko
Hãng đĩaYG Entertainment
KT Music
Sản xuấtTeddy
Thứ tự album của 2NE1
2012 2NE1 Global Tour: New Evolution
(2012)
Crush
(2014)
2014 2NE1 World Tour Live CD (All or Nothing in Seoul)
(2014)
Đĩa đơn từ Crush
  1. "Come Back Home"
    Phát hành: 26 tháng 2 năm 2014
  2. "Happy"
    Phát hành: 3 tháng 3 năm 2014
  3. "MTBD (Mental Breakdown)"
    Phát hành: 14 tháng 3 năm 2014[1]
  4. "Gotta Be You"
    Phát hành: 21 tháng 3 năm 2014
Bìa phiên bản tiếng Nhật
Đĩa đơn từ Crush (phiên bản tiếng Nhật)
  1. "I Love You"
    Phát hành: 19 tháng 9 năm 2012
  2. "Crush"
    Phát hành: 25 tháng 6 năm 2014[2]

Crush là album phòng thu tiếng Hàn thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc 2NE1, được phát hành trực tuyến vào nửa đêm giờ địa phương ngày 27 tháng 2 năm 2014 bởi YG Entertainment. Đây là album chính thức đầu tiên của nhóm kể từ 2nd Mini Album (2011) và là album phòng thu đầu tiên sau To Anyone (2010). Phần sản xuất của Crush được sản xuất chủ yếu bởi Teddy với sự tham gia đóng góp của Choice 37, Dee.P, Masta Wu, Choi Pil Kang và Peejay cũng như trưởng nhóm CL. Lời bài hát được viết chủ yếu bởi Teddy Park và CL, cùng với sự tham gia của G-Dragon (Big Bang) và Choi Pil Kang. Phong cách âm nhạc chính của album là pop, cùng với sự kết hợp của nhiều thể loại khác, như R&B, dance, hip hop, reggaenhạc điện tử.[3]

Ngay sau khi phát hành, Crush nhận được những phản ứng tích cực từ giới phê bình bởi sự cách tân mang hơi hướng nhạc điện tử hiện đại của nhóm, cũng như lọt vào danh sách những album hay nhất năm như được tạp chí Rolling Stone chọn là album nhạc pop hay thứ 6 năm 2014[4] và là một trong 40 album nhạc pop hay nhất năm 2014 của Fuse.[5] Album đạt vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng Gaon Albums Chart tại quê nhà và Billboard World Albums của Mỹ. Ngoài ra, album đã bán được hơn 5.000 bản tại Hoa Kỳ, và đứng ở vị trí thứ 61 trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong tuần đầu tiên phát hành. Với thành tích này, nó đã phá vỡ hai kỷ lục: Album K-pop bán chạy nhất trong một tuần (kỷ lục đó đã bị phá bởi EXODUS của EXO)[6] và album K-pop đạt vị trí cao nhất trên Billboard 200. Phiên bản tiếng Nhật của Crush được phát hành vào ngày 25 tháng 6 năm 2014 và đạt vị trí thứ 4 trên Oricon Albums Chart. Album còn đứng vị trí thứ 11 trong danh sách cuối năm của bảng xếp hạng World Albums, đánh dấu lần đầu tiên một nhóm nhạc Hàn Quốc làm được điều này.

Đĩa đơn đầu tiên trích từ album, "Come Back Home" đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, trở thành đĩa đơn thứ 9 của nhóm làm được điều này. "Gotta Be You" cũng được chọn để quảng bá trên các chương trình âm nhạc cuối tuần, bên cạnh một video ca nhạc được phát hành. Nhóm cũng thực hiện chuyến lưu diễn All Or Nothing World Tour để quảng bá cho album. Đây là bản thu âm cuối cùng của 2NE1 có sự góp mặt của thành viên Minzy trước khi cô rời nhóm vào năm 2016.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối nhạcThời lượng
1."Crush"CLCL, Choice 37Choice 373:14
2."Come Back Home"TeddyTeddy, Choi Pil-kang, Dee.PTeddy, Choi Pil-kang, Dee.P3:50
3."Gotta Be You" (너 아님 안돼; Neo Anim Andwae)Teddy, Masta WuTeddy, Choi Pil-kangChoi Pil-kang3:52
4."If I Were You" (살아 봤으면 해; Sara Bwasseumyeon Hae)CLCL, Dee.PDee.P3:30
5."Good to You" (착한 여자; Chakhan Yeoja)Teddy, G-DragonTeddy, Choice 37Choice 373:41
6."MTBD" (멘붕; Menbung; CL solo)Teddy, CLTeddyTeddy3:16
7."Happy"TeddyTeddyTeddy3:37
8."Scream" (phiên bản tiếng Hàn)CLTeddy, Dee.PDee.P3:40
9."Baby I Miss You"CLCL, Choice 37, PeejayChoice 37, Peejay3:12
10."Come Back Home" (phiên bản Unplugged)TeddyTeddy, Choi Pil-kang, Dee.PTeddy, Choi Pil-kang, Dee.P3:14
Tổng thời lượng:35:06

[7]

Phiên bản tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]
Crush - Phiên bản tiếng Nhật
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối nhạcThời lượng
1."Crush"Sunny BoyChoice 37Choice 373:14
2."Come Back Home"Teddy, Sunny BoyTeddy, Choi Pil Kang, Dee.PTeddy, Choi Pil Kang, Dee.P3:49
3."Gotta Be You"Teddy, Masta Wu, Sunny BoyTeddy, Masta WuChoi Pil Kang3:51
4."Do You Love Me"Teddy, Sunny BoyTeddy 3:35
5."Happy"Teddy, Sunny BoyTeddy 3:37
6."Falling in Love"Teddy, Choice37, Sunny BoyTeddy 3:46
7."I Love You"Teddy, Sunny Boy, Tatsuji Ueda, Izumi Soratani, KeisukeTeddy, Lydia Paek 3:57
8."If I Were You"Ritsuko TanifujiDee.PDee.P3:30
9."Missing You"Teddy Tatsuji UedaTeddy 3:39
10."Come Back Home" (phiên bản Unplugged)Teddy, Sunny BoyTeddy, Choi Pil Kang, Dee.PTeddy, Choi Pil Kang, Dee.P3:14
Tổng thời lượng:36:12
Crush Loại A - CD (Đĩa 2: Phiên bản tiếng Hàn)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạc{{{extra_column}}}Thời lượng
1."Crush"CLCL, Choice 37Choice 373:14
2."Come Back Home"TeddyTeddy, Choi Pil Kang, Dee.PTeddy, Choi Pil Kang, Dee.P3:50
3."Gotta Be You" (너 아님 안돼; Neo Anim Andwae)Teddy, Choi Pil KangTeddy, Masta WuChoi Pil Kang3:52
4."If I Were You" (살아 봤으면 해; Sara Bwasseumyeon Hae)CLCL, Dee.PDee.P3:30
5."Good to You" (착한 여자; Chakhan Yeoja)Teddy, G-DragonTeddy, Choice 37Choice 373:41
6."MTBD (CL solo)" (멘붕; Menbung)Teddy, CLTeddyTeddy3:16
7."Happy"TeddyTeddyTeddy3:37
8."Scream" (phiên bản tiếng Hàn)CLTeddy, Dee.PDee.P3:40
9."Baby I Miss You"CLCL, Choice 37, PeejayChoice 37, Peejay3:12
10."Come Back Home" (phiên bản Unplugged)TeddyTeddy, Choi Pil Kang, Dee.PTeddy, Choi Pil Kang, Dee.P3:14
Crush Loại A và loại B - DVD (Video phiên bản tiếng nhật)
STTNhan đềThời lượng
1."Crush" (video) 
2."Come Back Home" (video) 
3."Gotta Be You" (video) 
4."Happy" (video) 
5."Missing You" (video) 
6."Do You Love Me" (video) 
7."Falling in Love" (video) 
8."I Love You" (video) 
9."Quá trình thực hiện video Crush" 
Crush Loại D - DVD (Phiên bản giới hạn Fan Club)
STTNhan đềThời lượng
1."2NE1 1st FANCLUB EVENT 2013 ~DO YOU LOVE ME~" (chỉ được bán tại Blackjack Nolza Shop) 

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản tiếng Hàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Nước Ngày Nhãn Định dạng
Hàn Quốc ngày 27 tháng 2 năm 2014 YG Entertainment
KT Music
Tải kĩ thuật số
7 tháng 3 năm 2014 CD
Nhật Bản 19 tháng 3 năm 2014 YGEX
Avex Trax
CD, Tải kĩ thuật số
Đài Loan 3 tháng 4 năm 2014 Warner Music Taiwan CD+Pendant (Đen)
CD+DVD (Hồng)
Philippines 29 tháng 3 năm 2014 Warner Music Philippines CD

Phiên bản tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Phiên bản Định dạng Nhãn
25 tháng 6 năm 2014 Loại A AVCY-58236~7/B[17] 2CD+DVD+Photobook Avex
Loại B AVCY-58238/B[n 1] CD+DVD
Loại C AVCY-58239[n 1] CD only
Loại D AVC1-58240/B[n 1] CD+DVD
Music Card Loại A AQZ1-76335[n 1] Tải kĩ thuật số
Music Card Loại B AQZ1-76336[n 1] Tải kĩ thuật số

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa nhạc
  1. ^ a b c d e “DISCOGRAPHY”. 2NE1(トゥエニィワン) Japan official website (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
Nguồn khác
  1. ^ = ngày 14 tháng 3 năm 2014 “Playlist: ngày 14 tháng 3 năm 2014” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). KBS International Radio. Korean Broadcasting System. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng]
  2. ^ YG Family Official Facebook (ngày 25 tháng 6 năm 2014). “2NE1 'CRUSH' (Japanese Ver.) M/V Japan New Album 'CRUSH' 2014.6.25 On Sale!!”. YG Family. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “2NE1 Producer Teddy Opens Up About CL's Backlog Of 17 Songs”. Kpopstarz. ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ http://www.rollingstone.com/music/lists/20-best-pop-albums-of-2014-20141219/2ne1-crush-20141217
  5. ^ http://www.fuse.tv/2014/12/best-of-2014-albums#39
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ “2014年06月23日~2014年06月29日のCDアルバム週間ランキング”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). ngày 7 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Chart. ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ "2ne1 Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  11. ^ "2ne1 Chart History (Independent Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ "2ne1 Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  13. ^ “2014 Year-End Charts – Billboard World Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹」” [Oricon Ranking Information Service 'You Big Tree']. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  15. ^ “2014년 Album Chart” [2014 year album chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ Benjamin, Jeff. “Will a K-Pop Girl Group Take Over the U.S. Soon (Or Ever)?”. Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2015.
  17. ^ “DISCOGRAPHY”. 2NE1(トゥエニィワン) Japan official website (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài là một hình thức tranh sơn phết truyền thống của Việt Nam được tạo ra từ một loại sơn độc được thu hoạch từ một vùng xa xôi của đất nước
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Kinh nghiệm thuê xe và lái xe ở Mỹ
Dịch vụ thuê xe ở Mỹ rất phát triển có rất nhiều hãng cho thuê xe như Avis, Alamo, Henzt
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân