Cuộc xâm lăng của Bé Mực | |
Hình minh họa với nhân vật chính, bé Mực | |
侵略!イカ娘 (Shinryaku! Ika Musume) | |
---|---|
Thể loại | Hài hước, slice of life |
Manga | |
Tác giả | Anbe Masahiro |
Nhà xuất bản | Akita Shoten |
Nhà xuất bản tiếng Việt | TVM Comics |
Đối tượng | Shōnen |
Tạp chí | Weekly Shōnen Champion |
Đăng tải | Tháng 7 năm 2007 – 2016 |
Số tập | 22 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Mizushima Tsutomu |
Kịch bản | Yokote Michiko |
Hãng phim | Diomedéa |
Kênh gốc | TV Tokyo,TV Aichi, TV Osaka |
Phát sóng | Ngày 04 tháng 10 năm 2010 – Ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
Số tập | 12 |
Anime truyền hình | |
Shinryaku!? Ika Musume | |
Đạo diễn | |
Kịch bản | Michiko Yokote |
Hãng phim | Diomedéa |
Kênh gốc | TV Tokyo, TV Aichi, AT-X, TV Osaka |
Phát sóng | Ngày 26 tháng 9 năm 2011 – Ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
Số tập | 12 |
OVA | |
Shinryaku!! Ika Musume | |
Đạo diễn | |
Hãng phim | Diomedéa |
Phát hành | Ngày 08 tháng 8 năm 2012 – Ngày 09 tháng 9 năm 2014 |
Số tập | 3 |
Shinryaku! Ika Musume (侵略!イカ娘, しんりゃく!イカむすめ) là loạt manga do Anbe Masahiro thực hiện và đăng trên tạp chí Weekly Shōnen Champion từ tháng 7 năm 2007. Cốt truyện xoay quanh cuộc sống thường ngày của Ika Musume một cô bé có mái tóc giống như một con mực hay nói đúng hơn thì cô bé là một con mực đã tiến hóa đến mức khó tin với sức mạnh phi thường. Cô bé lên trên mặt đất với ý định sẽ xâm lăng để trả thù việc con người làm ô nhiễm đại dương nơi cô sinh sống, nhưng sau khi cô vô tình phá một lỗ lớn tại một nhà hàng gần bờ biển để đập một con muỗi thì cô bị bắt ở lại làm bồi bàn để đền bù thiệt hại. Tại đây cô bé bắt đầu tìm hiểu rõ hơn về thế giới trên cạn kết bạn với mọi người và các tình huống hài hước cũng từ đó luôn phát sinh. TVM Comics đã đăng ký bản quyền để phát hành tại Việt Nam với tên Cuộc xâm lăng của bé Mực.
Diomedéa đã thực hiện chuyển thể anime của tác phẩm và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 04 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 2010. Bộ anime thứ hai có tên Shinryaku!? Ika Musume (侵略!?イカ娘) cũng được thực hiện sau đó và phát sóng từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 26 tháng 12 năm 2011. Sau đó thì bắt đầu phát hành các OVA để đính kèm với các tập của loạt manga.
Trước khi xuất bản trong "Weekly Shonen Champion", Anbe đã đăng các hình minh họa và manga của bé Mực trên trang web của mình. Đồng thời, Anbe nhận xét, "Truyện tranh web bé Mực là một nguyên mẫu, vì vậy nhân vật này khác với bé Mực hiện đang được đăng nhiều kỳ."
Nguồn gốc tên của nhân vật chính, (イカ娘, Ika Musume), là khi Anbe đi du lịch đến Izu cùng với hai người bạn từ những ngày còn học nghề, anh được hỏi tại một quán trọ, "Vì anh đã đến Izu, tại sao không anh không nhân hóa những sinh vật dưới nước?" Nó bắt đầu khi tôi đi ra ngoài và vẽ một ý tưởng ngay tại chỗ. Cô ấy nói rằng cô ấy thích nhân vật mà cô đã vẽ vào thời điểm đó, và sau đó đã thêm nhiều tính cách khác nhau để trở thành bé Mực hiện tại.
Sở dĩ nhân vật chính trở thành con mực đơn giản là tác giả thích lối chơi chữ "Mực?" Sở dĩ tôi đặt bé Mực là "kẻ xâm lược" là vì tôi nghĩ: "Tôi ghét xả rác, và tôi chắc chắn nhân vật này sẽ tức giận với những người đổ rác rất nhiều xuống biển. Ngoài ra, lý do tại sao cuộc xâm lược của bé không diễn ra suôn sẻ thì tác giả nghĩ, "Vì ngay từ đầu bé ấy đã là một nhân vật dễ thương và ngây thơ, nên 'khả năng' rằng nó sẽ chả như bé ấy nghĩ."
Takashi Sawa, tổng biên tập của Weekly Shonen Champion vào thời điểm đó, đang xem bản cắt cho một dự án nhiều kỳ của một tác giả mới, đã xem bé Mực và thích nó. Số sê-ri hóa đã được quyết định vì lý do. Đoạn kết của bé Mực trở nên phổ biến ngay cả trong bộ phận biên tập, và do sự phổ biến của bảng câu hỏi, việc xuất bản chính thức đã được quyết định.
Thề sẽ chiếm lấy thế giới của loài người để trả thù vì đã làm ô nhiễm đại dương, bé Mực cố gắng đặt nơi hoạt động ngầm của mình là nhà hàng Lemon, một nhà hàng nhỏ bên bãi biển do ba chị em Aizawa điều hành. Tuy nhiên, bé vô tình làm thủng một lỗ trên tường của quán khi cố gắng thể hiện sức mạnh của mình bằng cách đập một con muỗi, bé buộc phải làm phục vụ bàn để đền bù thiệt hại. Vì đó, bé Mực bắt đầu cuộc sống của mình trên mặt đất, học hỏi những điều mới và gặp gỡ nhiều người kỳ lạ.
Chủ quán biển Gió Nam (南風の店長, Minamikaze no Tenchō)
Anbe Masahiro đã thực hiện loạt manga và đăng trên tạp chí Weekly Shōnen Champion của Akita Shoten từ tháng 7 năm 2007. Akita Shoten sau đó đã tập hợp các chương lại để phát hành thành các tankōbon, tính đến ngày 06 tháng 3 năm 2015 thì đã có 19 tập được phát hành. TVM Comics đã đăng ký bản quyền để phát hành tại Việt Nam với tên Cuộc xâm lăng của bé Mực còn Ching Win Publishing thì đăng ký tại Đài Loan.
Một chương trình phát thành trên mạng có tên Kanemoto Hisako × Ika Musume Ika-su Radio (金元寿子×イカ娘 イカすラジオ) do nhân vật Ika Musume làm người dẫn chương trình chính đã phát sóng từ ngày 28 tháng 9 năm 2010 đến ngày 11 tháng 1 năm 2011 với 9 chương trình. Chương trình này được thực hiện để hỗ trợ cho bộ anime thứ nhất và giới thiệu các thông tin mới thông qua việc hỏi đáp.
Chương trình phát thành trên mạng trên mạng thứ hai có tên Kanemoto Hisako × Ika Musume Shinryaku Radio Kikana-ika? (金元寿子×イカ娘 侵略ラジオ 聞かなイカ?) cũng do nhân vật Ika Musume làm người dẫn chương trình chính đã phát sóng từ ngày 09 tháng 4 năm 2011 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012 với 40 chương trình. Chức năng của chương trình này cũng giống như chương trình trước là hỗ trợ cho bộ anime thứ hai như cung cấp các thông tin và trả lời các câu hỏi của người hâm mộ gửi đến chương trình. Lantis đã phát hành hai đĩa tổng hợp các chương trình của chương trình này vào ngày 07 tháng 9 năm 2011 và ngày 18 tháng 4 năm 2012.
Diomedéa đã thực hiện chuyển thể anime của tác phẩm và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 04 tháng 10 đến ngày 20 tháng 12 năm 2010 với 12 tập trên kênh TV Tokyo sau đó phát lại trên kênh TV Aichi và TV Osaka. Hai tập ngoại truyện đặc biệt có tên Shinryaku! Ika Musume Mini Ika Musume no Bangai-hen (侵略!イカ娘 ミニイカ娘の番外編) đã được thực hiện để đính kèm với phiên bản DVD/BD của bộ anime. Kênh Animax Asia đã phát sóng đã chiếu bộ anime này trên toàn hệ thống của mình ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á. Media Blasters đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime này để tiến hành phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, Madman Entertainment thì đăng ký tại Úc và New Zealand, Manga Entertainment đăng ký tại Anh còn Proware Multimedia International đăng ký tại Đài Loan.
Diomedéa cũng đã thực hiện bộ anime thứ hai có tên Shinryaku!? Ika Musume (侵略!?イカ娘) và phát sóng từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 26 tháng 12 năm 2011 với 12 tập trên kênh TV Tokyo sau đó phát lại trên kênh TV Aichi, AT-X và TV Osaka. Kênh Animax Asia cũng đã phát sóng đã chiếu bộ anime này trên toàn hệ thống của mình ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á. Media Blasters đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime này để tiến hành phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, Madman Entertainment thì đăng ký tại Úc và New Zealand còn Proware Multimedia International đăng ký tại Đài Loan.
Bộ OVA gồm 3 tập có tên Shinryaku!! Ika Musume (侵略!!イカ娘) cũng đã được thực hiện để đính kèm với phiên bản giới hạn của tập tankōbon. Hai tập đã phát hành đính kèm với tập thứ 12 và 14 còn một tập đang dự tính phát hành đính kèm với tập 17.
Geneon Universal đã phát hành hai drama CD vào ngày 28 tháng 1 và ngày 08 tháng 6 năm 2011 với cốt truyện bám sát cốt truyện của loạt anime.
Tác phẩm đã được chuyển thể thành rất nhiều ứng dụng và trò chơi điện tử cho hệ di động do nhiều công ty khác nhau thực hiện.
Bộ anime thứ nhất có hai bài hát chủ đề, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Shinryaku no Susume☆ (侵略ノススメ☆) do ULTRA-PRISM trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 27 tháng 10 năm 2010 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc có tên Metamerism (メタメリズム) do Ito Kanae trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 2010, đĩa đơ có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2010.
Ba đĩa đơn chứa các bài hát do nhân vật Ika Musume trình bày chính đã phát hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2010 đến ngày 06 tháng 7 năm 2011. Đĩa đơn thứ ba có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm một đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm.
Shinryaku no Susume☆ (侵略ノススメ☆) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Shinryaku no Susume☆ (侵略ノススメ☆)" | 4:31 |
2. | "www.in just night" | 4:09 |
3. | "Love Place (ラブプレイス)" | 4:56 |
4. | "Shinryaku no Susume☆ (Instrumental) (侵略ノススメ☆(Instrumental))" | 4:31 |
5. | "www.in just night(Instrumental)" | 4:09 |
6. | "Love Place (Instrumental) (ラブプレイス(Instrumental))" | 4:53 |
Tổng thời lượng: | 27:09 |
Metamerism (メタメリズム) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Metamerism (メタメリズム)" | 4:44 |
2. | "Kimi ga Ireba (君がいれば)" | 4:57 |
3. | "Metamerism (off vocal) (メタメリズム (off vocal))" | 4:44 |
4. | "Kimi ga Ireba (off vocal) (君がいれば (off vocal))" | 4:54 |
Tổng thời lượng: | 19:19 |
TV Animation "Shinryaku! Ika Musume" Original Soundtrack (TVアニ『侵略!イカ娘』オリジナルサウンドトラック) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Umi Kara no Shisha (海からの使者)" | 1:09 |
2. | "Shinryaku no Susume☆ (TV ver.) (侵略ノススメ☆ (TV ver.))" | 1:32 |
3. | "Umi no Ie Lemon (海の家 れもん)" | 1:12 |
4. | "Natsu no Umi Hiyori (夏の海日和)" | 1:12 |
5. | "Ika no Kyoui (イカの脅威)" | 0:42 |
6. | "Jinrui yo, Hirefusu ga Ii de geso (人類よ、平伏すがいいでゲソ)" | 1:05 |
7. | "Watashi ni Tsuite Koi de geso (私について来いでゲソ)" | 0:53 |
8. | "Kyoufu no Shinryakusha (恐怖の侵略者)" | 0:55 |
9. | "Gekitotsu! Ika Musume (激突! イカ娘)" | 1:15 |
10. | "Imaichi de geso (イマイチでゲソ)" | 0:44 |
11. | "Isoga Naika (急がなイカ)" | 0:43 |
12. | "Kore wa Nande geso? (これは何でゲソ?)" | 0:45 |
13. | "Umi no Shugosha! Life Saver (海の守護者! ライフセーバー)" | 0:43 |
14. | "Yume no Tag! Umi wo Mamoru Nakama de geso (夢のタッグ! 海を護る仲間でゲソ)" | 0:41 |
15. | "Me ga Mawaru ja naika (目が回るじゃなイカ!)" | 1:01 |
16. | "Sanae de geso (早苗でゲソ)" | 1:09 |
17. | "Mattari Shinaika? (まったりしなイカ?)" | 0:45 |
18. | "Naminori wa Tanoshii de geso? (波乗りは楽しいでゲソ?)" | 0:52 |
19. | "Nagisa no Shinpai Goto (渚の心配事)" | 0:37 |
20. | "Umi no Ie Minamikaze (海の家 南風)" | 1:36 |
21. | "Koukinou! Nise Ika Musume (高機能! ニセイカ娘)" | 0:36 |
22. | "Myou de geso (妙でゲソ)" | 0:43 |
23. | "Television no Aru Seikatsu mo Waruku nai ja naika (テレビのある生活も悪くないじゃなイカ)" | 0:42 |
24. | "Mata Naika! (待たなイカ!)" | 0:41 |
25. | "Tanjoubi Party de Geso (誕生日パーティでゲソ)" | 1:02 |
26. | "Hen na Shisen wo Kanjiru de Geso (変な視線を感じるでゲソ)" | 1:06 |
27. | "Ika no Hito no Ayashii Takurami (イカの人の怪しい企み)" | 0:42 |
28. | "Hikagaku Teki de Geso (非科学的でゲソ)" | 1:11 |
29. | "Nanika dete Kisou ja Naika? (何か出てきそうじゃなイカ?)" | 1:00 |
30. | "Mini Ika Musume na Hibi (ミニイカ娘な日々)" | 6:18 |
31. | "Umi wo Mamorou ja Naika (海を護ろうじゃなイカ)" | 0:57 |
32. | "Honki wa Ashita Kara dasu de Geso (本気は明日から出すでゲソ)" | 0:41 |
33. | "Ebi wo Tabetai de Geso (エビを食べたいでゲソ)" | 0:45 |
34. | "Kossori Iku de Geso (こっそり行くでゲソ)" | 0:49 |
35. | "Kanashii ja Naika... (悲しいじゃなイカ...)" | 0:42 |
36. | "Noumen Rider no Theme (能面ライダーのテーマ)" | 0:33 |
37. | "Noumen Rider no Theme (INST) (能面ライダーのテーマ (INST))" | 1:04 |
38. | "Zessan Shinryaku Chuu de Geso (絶賛侵略中でゲソ)" | 0:42 |
39. | "Kono Choushi de Geso! (この調子でゲソ)" | 0:53 |
40. | "Ika・Ska・Rhythm (イカ・スカ・リズム)" | 0:44 |
41. | "Yahho! Ika Seijin (ィヤッホゥー! イカ星人)" | 1:05 |
42. | "Kiken ja Naika? (危険じゃなイカ?)" | 1:02 |
43. | "Watashi wa Ika Seijin de Geso (ワタシハイカセイジンデゲソ)" | 0:44 |
44. | "Piko Piko Kimi (ピコピコ気味)" | 0:21 |
45. | "Ika Shokushuryuu Drum Solo (イカ触手流ドラムソロ)" | 0:30 |
46. | "Naminori wa Tanoshiika? (波乗りは楽しイカ?)" | 0:52 |
47. | "Kyou no Shinryaku wa Oyasumi de Geso (今日の侵略はお休みでゲソ)" | 1:03 |
48. | "Nemui de Geso (眠いでゲソ)" | 1:07 |
49. | "Shinryaku no Michi wa Kewashii de Geso (侵略の道は険しいでゲソ)" | 1:05 |
50. | "Tenteki de Geso... (天敵でゲソ...)" | 0:40 |
51. | "Yappari Kanashii ja Naika... (やっぱり悲しいじゃなイカ...)" | 0:42 |
52. | "Umi wo Aishite Kure Naika? (海を愛してくれなイカ?)" | 0:58 |
53. | "Yappari Hen na Shisen wo Kanjiru de Geso (やっぱり変な視線を感じるでゲソ)" | 1:06 |
54. | "Kono Choushi de Iku de Geso! (この調子で行くでゲソ!)" | 0:54 |
55. | "Omoide no Ningyou (想い出の人形)" | 0:34 |
56. | "Sabishii de Geso (淋しいでゲソ)" | 0:49 |
57. | "Aoi Umi he Ai wo Komete (青い海へ愛を込めて)" | 0:49 |
58. | "Metamarism (TV ver.) (メタメリズム (TV ver.))" | 1:31 |
Tổng thời lượng: | 57:14 |
Kore ga Umi e no Ai janaika! (これが海への愛じゃなイカ!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Kore ga Umi e no Ai janaika! (これが海への愛じゃなイカ!)" | 3:26 |
2. | "Umi Doll☆Ika Doll☆Kasei Doll (ウミドル☆イカドル☆稼いドル)" | 4:23 |
3. | "Umi Doll☆Ika Doll☆Kasei Doll ~Namashibori Lemon Fuumi~ (ウミドル☆イカドル☆稼いドル〜生絞りれもん風味〜)" | 4:15 |
4. | "Kore ga Umi e no Ai janaika! [instrumental] (これが海への愛じゃなイカ! [instrumental])" | 3:26 |
5. | "Umi Doll☆Ika Doll☆Kasei Doll [instrumental] (ウミドル☆イカドル☆稼いドル [instrumental])" | 4:20 |
Tổng thời lượng: | 19:50 |
Iika☆Iika wa☆Ii de Geso! (いイカ☆いイカは☆イイでゲソ!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Iika☆Iika wa☆Ii de Geso! (いイカ☆いイカは☆イイでゲソ!)" | 4:02 |
2. | "Kihon wa Natsu, Shinryaku no Natsu! (基本は夏、侵略の夏!)" | 4:14 |
3. | "Kihon wa Natsu, Shinryaku no Natsu! ~Namashibori Lemon Fuumi~ (基本は夏、侵略の夏! 〜生絞りれもん風味〜)" | 4:19 |
4. | "Iika☆Iika wa☆Ii de Geso! (Inst) (いイカ☆いイカは☆イイでゲソ! (Inst))" | 4:02 |
5. | "Kihon wa Natsu, Shinryaku no Natsu! (Inst) (基本は夏、侵略の夏! (Inst))" | 4:12 |
Tổng thời lượng: | 20:49 |
I・KA・I・CE・SU Tabenaika? (イ・カ・ア・イ・ス 食べなイカ?) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "I・KA・I・CE・SU Tabenaika? (イ・カ・ア・イ・ス 食 べ な イ カ ?)" | 4:17 |
2. | "Acchi Muite☆Kocchi Muite☆Ika Muite! (あっち向いて☆こっち向いて☆イカ向いて!)" | 4:03 |
3. | "I・KA・I・CE・SU Tabenaika? (inst) (イ・カ・ア・イ・ス 食 べ な イ カ ? (inst))" | 4:17 |
4. | "Acchi Muite☆Kocchi Muite☆Ika Muite! (inst) (あっち向いて☆こっち向いて☆イカ向いて! (inst))" | 4:00 |
Tổng thời lượng: | 16:37 |
Bộ anime thứ hai cũng có hai bài hát chủ đề, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tên HIGH POWERED do Sphere trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2011 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc có tên Kimi wo Shiru Koto (君を知ること) do Kanemoto Hisako trình bày đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2011 cũng với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ này đã phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2012.
Hai album chứa các bài hát do nhân vật Ika Musume trình bày chính đã phát hành vào ngày 07 tháng 12 năm 2011 và ngày 11 tháng 1 năm 2012. Album thứ hai có hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Đĩa đơn chứa các bài hát do các nhân vật trình bày đã phát hành vào ngày 21 tháng 12 năm 2011.
HIGH POWERED | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "HIGH POWERED" | 4:28 |
2. | "Hello,my love" | 5:11 |
3. | "HIGH POWERED (Off Vocal)" | 4:28 |
4. | "Hello,my love (Off Vocal)" | 5:11 |
Tổng thời lượng: | 19:18 |
Kimi wo Shiru Koto (君を知ること) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Kimi wo Shiru Koto (君を知ること)" | 4:44 |
2. | "Natsuyasumi: Shinryaku Enikki (夏休み:シンリャク絵日記)" | 5:12 |
3. | "Kimi wo Shiru Koto (Off Vocal) (君を知ること (Off Vocal))" | 4:44 |
4. | "Natsuyasumi: Shinryaku Enikki (Off Vocal) (夏休み:シンリャク絵日記 (Off Vocal))" | 5:11 |
Tổng thời lượng: | 19:51 |
TV ANIMATION "Shinryaku!? Ika Musume" Original Soundtrack 2 (TVアニメ『侵略!?イカ娘』オリジナルサウンドトラック2) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Motto Pinch ja naika? (もっとピンチじゃなイカ?)" | 1:04 |
2. | "Fukkatsu de Geso! (復活でゲソ!)" | 1:23 |
3. | "HIGH POWERED(TV ver.)" | 1:32 |
4. | "Shuurai! Shinryakusha (襲来!侵略者)" | 1:12 |
5. | "Shinryakubu! Ika Musume (侵略部!イカ娘)" | 1:06 |
6. | "Ika no Joushiki de Geso (イカの常識でゲソ)" | 1:04 |
7. | "Yandenaika? (病んでなイカ?)" | 0:48 |
8. | "Kinjirareta Asobi ja naika? (禁じられた遊びじゃなイカ?)" | 0:53 |
9. | "Darkside Aura (ダークサイド・オーラ)" | 1:07 |
10. | "Te ni Ase Nigiru Koubousen de Geso! (手に汗握る攻防戦でゲソ!)" | 1:14 |
11. | "Eiyuu ja naika? (英雄じゃなイカ?)" | 1:12 |
12. | "Suiheisen no Kirameki (水平線の煌めき)" | 0:53 |
13. | "Radio Taisou no Uta (レディオ体操の歌)" | 0:55 |
14. | "Radio Taisou Dai-1 (レディオ体操第1)" | 1:06 |
15. | "Radio Taisou Dai-2 (レディオ体操第2)" | 0:52 |
16. | "Kiken ga Abunai ja naika... (危険が危ないじゃなイカ…)" | 1:19 |
17. | "Kiki Ippatsu de Geso! (危機一髪でゲソ!)" | 1:03 |
18. | "Himeta Omoi (秘めた想い)" | 0:50 |
19. | "Ikagine (イカジン)" | 1:04 |
20. | "Smile・Girl (スマイル・ガール)" | 1:09 |
21. | "Tanzaku ni Negai wo (短冊に願いを)" | 1:22 |
22. | "Boukenshinaika? (冒険しなイカ?)" | 6:19 |
23. | "Honki to Kaite Maji to Yomu de Geso! (本気と書いてマジと読むでゲソ!)" | 0:56 |
24. | "Dream Yuuenchi (ドリーム遊園地)" | 1:06 |
25. | "Kokoro no Album (ココロのアルバム)" | 1:14 |
26. | "Yuuhi ga Me ni Shimiru de Geso (夕陽が目に沁みるでゲソ)" | 1:07 |
27. | "Mata Ashita de Geso (また明日でゲソ)" | 0:34 |
28. | "Omatsuri ja naika (お祭りじゃなイカ)" | 1:06 |
29. | "Shinryaku!? Ondo (侵略!?音頭)" | 1:22 |
30. | "Surechigai ja naika? (すれ違いじゃなイカ?)" | 1:11 |
31. | "Sunao ni Narenakute (素直になれなくて)" | 1:23 |
32. | "Lonely Ika Heart (ロンリーイカハート)" | 2:24 |
33. | "Kimi wo Shiru Koto (TV ver.) (君を知ること(TV ver.))" | 1:33 |
34. | "Radio Taisou no Uta (INST) (レディオ体操の歌(INST))" | 0:55 |
35. | "Radio Taisou Dai-1 (INST) (レディオ体操第1(INST))" | 1:06 |
36. | "Radio Taisou Dai-2 (INST) (レディオ体操第2(INST))" | 0:50 |
Tổng thời lượng: | 46:14 |
IKA LOVE | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Shinryaku no Susume☆ (Altersquid) (侵略ノススメ☆ (Altersquid))" | 4:29 |
2. | "Lemon Iro no Natsu (れもん色の夏)" | 5:03 |
3. | "Mezame yo! Sabaki no Na wo Shimese!! (目覚めよ! 裁きの名を示せ!!)" | 3:13 |
4. | "Ikamusume no Chikyuu Shinryaku March (イカ娘の地球侵略マーチ)" | 4:07 |
5. | "Ai yo Koi yo♡Suiheisen de FLASH!! (愛よ恋よ♡水平線でFLASH!!)" | 3:50 |
6. | "Namikaze Slider (波風スライダー)" | 4:23 |
7. | ""Ikamusume" Ekaki Uta (「イカ娘」絵描き歌)" | 2:39 |
8. | "Oroka na Ketsumatsu (愚かな結末)" | 6:08 |
9. | "Umi Doll☆Ika Doll☆Kasei Doll (A.N.K.G) (ウミドル☆イカドル☆稼いドル (A.N.K.G))" | 4:21 |
10. | "Tomodachi (友達)" | 5:10 |
Tổng thời lượng: | 43:23 |
INVADER | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hoppin☆Steppin☆Shrimppin (ほっぴん☆すてっぴん☆しゅりんぴん)" | 4:36 |
2. | "sEA sCENe rOCk!!" | 4:05 |
3. | "Kore ga Umi e no Ai Janaika! (これが海への愛じゃなイカ!)" | 3:25 |
4. | "Acchi Muite☆Kocchi Muite☆Ika Muite! (あっち向いて☆こっち向いて☆イカ向いて!)" | 4:05 |
5. | "Yuumagure Ika Shigure (夕まぐれイカ時雨)" | 4:10 |
6. | "I・KA・I・CE・SU Tabenaika? (イ・カ・ア・イ・ス食べなイカ?)" | 4:15 |
7. | "Umi Doll☆ Ika Doll☆ Kasei Doll (ウミドル☆イカドル☆稼いドル)" | 4:22 |
8. | "Kihon wa Natsu, Shinryaku no Natsu! (基本は夏、侵略の夏!)" | 4:13 |
9. | "Iika☆Iika wa☆Ii de Geso! (いイカ☆いイカは☆イイでゲソ!)" | 4:04 |
10. | "Shinryaku no Susume☆ (IKA Covered) (侵略のススメ☆(IKA Covered))" | 4:31 |
11. | "Natsuyasumi: Shinryaku Enikki (夏休み:シンリャク絵日記)" | 5:12 |
12. | "Shinryaku no Wa wo Megurishi Unmei no Shito... Janaika (侵略の輪を巡りし運命の使徒…じゃなイカ)" | 5:12 |
13. | "Kimi wo Shiru Koto (Namashibori Lemon Fuumi) (君を知ること(生絞りれもん風味))" | 5:08 |
Tổng thời lượng: | 57:18 |
A,B,C Dynamite girl! | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "A,B,C,Dynamite girl!" | 4:05 |
2. | "IKANIMO-Junjou! (IKANIMO-純情!)" | 4:07 |
3. | "A,B,C,Dynamite girl!(inst)" | 4:05 |
4. | "IKANIMO-Junjou! (inst) (IKANIMO-純情!(inst))" | 4:07 |
Tổng thời lượng: | 16:24 |
Các tập OVA có hai bài hát chủ đề, một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Let's☆Shinryaku Time! (Let's☆侵略タイム!) do ULTRA-PRISM trình bày và bài hát kết thúc có tên Puzzle (パズル) do Itō Kanae trình bày. Hai đĩa đơn chứa hai bài hát đã phát hành vào ngày 08 tháng 8 năm 2012, đĩa đơn chứa bài hát kết thúc có đính kèm đĩa chứa đoạn phim trình bày nhạc phẩm.
Let's☆Shinryaku Time! (Let's☆侵略タイム!) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Let's☆Shinryaku Time! (Let's☆侵略タイム!)" | 4:11 |
2. | "Jiyuugata ~Free Style~ (自由型 ~Free Style~)" | 5:38 |
3. | "Let's☆Shinryaku Time! [inst] (Let's☆侵略タイム! [inst])" | 4:11 |
4. | "Jiyuugata ~Free Style~ [inst] (自由型 ~Free Style~ [inst])" | 5:36 |
Tổng thời lượng: | 19:36 |
Puzzle / Beginner Driver (パズル/ビギナードライバー) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Puzzle (パズル)" | 4:34 |
2. | "Beginner Driver (ビギナードライバー)" | 3:57 |
3. | "Puzzle (Instrumental) (パズル (Instrumental))" | 4:34 |
4. | "Beginner Driver (Instrumental) (ビギナードライバー (Instrumental))" | 3:54 |
Tổng thời lượng: | 16:59 |
Các hộp phiên bản BD của bộ anime thứ nhất luôn có mặt trên bảng xếp hạng 10 sản phẩm bán chạy nhất trong tuần của Oricon trong tuần đầu phát hành dù phiên bản DVD thì không đạt được mức như thế.
Nhân vật Ika Musume thường có một chữ đệm phía sau các câu nói của mình là -ika? (〜なイカ?) hay -geso (〜でゲソ). Hai từ này đã được bắt chước khá nhiều trong các cuộc trao đổi trên mạng như tại Twitter và blog, kết quả là các từ này đã giành giải đồng trong danh sách trao giải các từ đệm phổ biến của Net Ryūkōgo Taishō (ネット流行語大賞) năm 2010.