Cu li

Cu li khuân vác người Trung Quốc năm 1900 tại Trấn Giang, Trung Quốc.

Cu li (tiếng Anh: coolie)[1] có nghĩa là một người lao động chân tay, có một loạt các ngụ ý khác và đôi khi được coi là xúc phạm hoặc miệt thị, tùy thuộc vào bối cảnh lịch sử và địa lý; tại Ấn Độ, nơi bắt nguồn của nó, từ này vẫn được coi là sự khinh miệt. Trong nhiều khía cạnh, nó là tương tự như từ peón trong tiếng Tây Ban Nha, mặc dù cả hai thuật ngữ này được sử dụng ở một số quốc gia với các ý nghĩa khác nhau.

Từ này bắt nguồn từ Nam Á vào thế kỷ 17 và có nghĩa là người làm công nhật, nhưng từ thế kỷ 20, từ này đã được sử dụng trong khu vực đó để chỉ những người khuân vác tại các nhà ga.[2] Trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, từ cu li thường được sử dụng nhiều nhất đối với những người lao động theo giao kèo gốc Nam Á, Đông Nam Á hoặc Trung Quốc.

Cu li hiện được coi là xúc phạm hoặc chế nhạo chủng tộc ở Caribe, Châu Phi, Châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đông Nam Á và Châu Âu - liên quan đến những người từ Châu Á.[a] Từ này có nghĩa đặc biệt tại Nam Phi, Đông Phi, Trinidad và Tobago, Guyana, Suriname, Jamaica, Mauritius, Fiji và bán đảo Mã Lai.[3] Năm 2000, quốc hội Nam Phi ban hành Đạo luật thúc đẩy phòng chống phân biệt đối xử không công bằng, trong đó một trong những mục tiêu chính của nó là ngăn chặn các điều khoản ngôn từ thù hận như cu li (koelie).[4]

Trong văn hóa đại chúng Ấn Độ hiện đại, cu li thường được miêu tả là những anh hùng hay phản anh hùng thuộc tầng lớp lao động. Các bộ phim Ấn Độ tôn vinh cu li bao gồm Deewaar (1975), Coolie (1983), Coolie No 1 (1991), Coolie (1995), Coolie No 1 (1995), Coolie (1997), Coolie (2004), Coolie No 1 (2019), Coolie No 1 (2020).

Trong cộng đồng người Việt thế kỷ trước, từ "cu li" chỉ người lao động phổ thông và trong khoảng thời gian gần đây từ này có thêm một nghĩa mới là người đi làm việc bán thời gian.[cần dẫn nguồn]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cu li bắt nguồn từ tiếng Hindustanqulī (क़ुली, قلی), tự nó có lẽ có nguồn gốc từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman để chỉ nô lệ (hoặc như là tên gọi chung để chỉ mọi thần dân của đế quốc không phụ thuộc vào địa vị xã hội), قول (qul).[5] Một diễn giải khác cho rằng từ qulī trong tiếng Hindustan có nguồn gốc từ bộ lạc thổ dân Gujarati hay đẳng cấp được biết đến như là kuli, một từ được người Bồ Đào Nha vay mượn và sử dụng nó tại miền nam Ấn Độ, từ đó mà có từ kuli trong tiếng Tamil.[6] Từ này đã từng được sử dụng theo ý nghĩa này để chỉ những người lao động chân tay đến từ Ấn Độ. Năm 1727, Dr. Engelbert Kämpfer mô tả "cu li" là các lao động phổ thông trên bến tàu làm việc dỡ hàng từ các tàu buôn của Hà Lan tại cảng Nagasaki ở Nhật Bản.[7][8]

Từ tiếng Trung (bính âm: kǔlì) phiên âm là "khổ lực" trong cách phát âm Quan Thoại, theo nghĩa đen là "sức lực cay đắng" nhưng nói chung được hiểu như là "lao động cực nhọc". Trong tiếng Quảng Đông, thuật ngữ này là (Jyutping: Gu lei). Từ dùng để chỉ một nô lệ châu Á.[cần dẫn nguồn] Thành ngữ Philippines tại Pangasinan "makuli" cũng bắt nguồn từ qulī (क़ुली, قلی), một chứng cứ về ảnh hưởng của Ấn Độ tới Đông Nam Á biển đảo trước khi người Tây Ban Nha đến đây.

Ở miền nam Iran (một số thành phố) từ này được sử dụng với nghĩa là người lao động cấp thấp làm công nhật. Cu li đặc biệt được dùng với người lao động thực hiện mang vác trên lưng của họ hoặc làm lao động thủ công. Từ "cool" trong khu vực đó là tiếng lóng giữa người dân địa phương dùng để chỉ lưng con người.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Còn được đánh vần là koelie, kuli, cooli, cooly, hoặc quli.
  2. ^ Gaurav, Kumar; Singhal, Mayank. Licensing and Livelihood: Railway Coolies (PDF). Centre for Civil Society (CCS), India. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập 6 tháng 4, 2015.
  3. ^ “Malema under fire over slur on Indians”. News 24. 20 tháng 10, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập 24 tháng 1, 2017.
  4. ^ “Press Statement: Public awareness campaign on Equality Courts” (PDF). Department of Justice and Constitutional Development, Republic of South Africa. ngày 27 tháng 11 năm 2004. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “Oxford English Dictionary”. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ “coolie”. Online Etymology Dictionary.
  7. ^ Kämpfer, Engelbert (1727). The History of Japan.
  8. ^ Encyclopædia Britannica, Dictionary, Arts, Sciences, and General Literature . Maxwell Sommerville (Philadelphia). 1891. tr. 296. Volume VI.
  1. ^ Một số từ điển hiện tại không ghi lại bất kỳ ý nghĩa xúc phạm nào ("một người lao động chân tay hoặc một người khuân vác không có kỹ năng thường ở hoặc từ Viễn Đông được thuê với mức lương hoặc sinh hoạt phí thấp" Merriam-Webster) hoặc tạo sự phân biệt giữa một ý nghĩa xúc phạm trong việc đề cập đến "một người từ tiểu lục địa Ấn Độ hoặc gốc Ấn Độ" và ít nhất là một ý nghĩa không xúc phạm, lỗi thời, chẳng hạn, "hẹn gặp một người lao động bản địa không có kỹ năng ở Nam Á, Trung Quốc và một số nước châu Á khác" (Compact Oxford English Dictionary). Tuy nhiên, một số từ điển chỉ ra rằng từ này có thể bị coi là xúc phạm trong tất cả các bối cảnh ngày nay. Ví dụ Dictionary.com coi tất cả mọi sử dụng của danh từ này là "chê bai và xúc phạm". Ấn bản năm 1995 của Longman có ghi "một người lao động cổ hủ và không có kỹ năng được trả lương rất thấp, đặc biệt là ở các vùng của Châu Á", nhưng phiên bản hiện tại thêm vào "cấm kỵ cổ hủ một từ rất xúc phạm... Không sử dụng từ này.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mình học được gì sau cú
Mình học được gì sau cú "big short" bay 6 tháng lương?
Nếu bạn hỏi: thị trường tài sản số có nhiều cơ hội hay không. Mình sẽ mạnh dạn trả lời có
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.