Tiếng Hindi-Urdu (Hindustan) | |
---|---|
हिन्दुस्तानी, ہندوستانی Hindustānī | |
Sử dụng tại | Ấn Độ và Pakistan. |
Khu vực | Nam Á |
Tổng số người nói | Bản ngữ: 240 triệu (1991-1997)[1] Ngôn ngữ thứ hai: 165 triệu (1999)[2] Tổng cộng: 490 triệu (2006)[3] |
Hạng | 4 |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Dạng chuẩn | |
Phương ngữ | |
Hệ chữ viết | Devanagari, chữ Ba Tư-Ả Rập |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Ấn Độ (Hindi và Urdu) Pakistan (Urdu) |
Quy định bởi | Central Hindi Directorate (Hindi, India),[4] National Language Authority, (Urdu, Pakistan); National Council for Promotion of Urdu language (Urdu, India)[5] |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | hi,ur |
ISO 639-2 | hin,urd |
ISO 639-3 | cả hai:hin – Hindiurd – Urdu |
Hindi-Urdu (هندی اردو, हिंदी उर्दू) là một ngôn ngữ Ấn-Iran và là lingua franca (ngôn ngữ chung) ở Bắc Ấn Độ và Pakistan.[6][7] Hindi-Urdu còn được biết đến với tên Hindustan (हिन्दुस्तानी, ہندوستانی, Hindustānī, nghĩa đen: 'của Hindustan'),[8] Hindavi hay Rekhta.
... Hindustani is the lingua franca of both India and Pakistan...
... By the time of British colonialism, Hindustani was the lingua franca of all of northern India and what is today Pakistan...Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)