Curculioninae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neoptera |
Liên bộ (superordo) | Endopterygota |
Bộ (ordo) | Coleoptera |
Phân bộ (subordo) | Polyphaga |
Phân thứ bộ (infraordo) | Cucujiformia |
Liên họ (superfamilia) | Curculionoidea |
Họ (familia) | Curculionidae |
Phân họ (subfamilia) | Curculioninae |
Tính đa dạng | |
About 30 tribes |
Curculioninae là một phân họ bọ Cánh cứng trong họ Curculionidae (họ Vòi voi). Phân họ này gồm hơn 23.500 loài đã được miêu tả, được xếp vào 2.200 chi, và là phân họ côn trùng có vòi lớn nhất được biết đến.[1]
Một số chi nổi tiếng cũng được liệt kê.