Curcuma albiflora

Curcuma albiflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. albiflora
Danh pháp hai phần
Curcuma albiflora
Thwaites, 1861[1]

Curcuma albiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.[1][2] Được tìm thấy tại Maskellia, huyện Ambagamowa, Sri Lanka.[1][3]

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh albiflora là tiếng Latinh, có nghĩa là hoa trắng.[1][3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là đặc hữu Sri Lanka.[1][3][4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thân rễ nhỏ, củ không cuống. Lá nhỏ, 6-8 inch × 2,5-3,5 inch (15–20 cm × 6–9 cm), nhẵn, màu xanh lục tươi, thuôn dài hoặc hình elip, đỉnh nhọn hoặc thuôn tròn, đáy thuôn tròn hoặc hình tim, có cuống dài xấp xỉ hoặc dài hơn, cùng màu, có rãnh sâu; Cuống cụm hoa ngắn; cụm hoa là cành hoa dạng bông thóc, dài 3-4 inch (8–10 cm). Lá bắc màu xanh lục nhạt hình trứng-hình mũi mác, hơi uốn ngược, nhỏ dần về phía trên, tất cả dều mang hoa; các lá bắc dưới dài ~ 2 inch (5 cm), thuôn dài-hình mũi mác, nhọn đầu; các lá bắc trên ngắn hơn, hình trứng; nắp bao hoa tù; cánh môi tròn, rộng đầu. Hoa dài 1 inch (2,5 cm), màu trắng, thùy tràng hoa thuôn dài. Nhị lép rộng. Cánh môi 0,75 inch (2 cm), rộng, nông, mép có khía răng cưa, màu trắn với đốm vàng trên họng môi. Bao phấn có cựa cong vào trong.[1][3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Curcuma albiflora tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma albiflora tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma albiflora”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e f Thwaites G. H. K., 1861. Curcuma albiflora. Enumeratio Plantarum Zeylaniae 316.
  2. ^ The Plant List (2010). Curcuma albiflora. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b c d Baker J. G., 1890. Order CXLIX. Scitamineae: 23. Curcuma albiflora trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6: 215.
  4. ^ Curcuma albiflora trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-2-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Người dân và khách đi tour Thái Lan đang tưng bừng trong lễ mừng năm mới và lễ hội té nước, với các lễ hội đầy màu sắc và niềm vui
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)