Curcuma andersonii

Curcuma andersonii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. andersonii
Danh pháp hai phần
Curcuma andersonii
(Baker), Škorničk., 2015[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Kaempferia andersonii (in là andersoni) Baker, 1890[2]
  • Stahlianthus andersonii (Baker) Craib ex Loes., 1930

Curcuma andersonii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1890 dưới danh pháp Kaempferia andersonii.[2][3] Năm 2015, Jana Leong-Škorničková chuyển nó sang chi Curcuma.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Baker không đề cập, nhưng trong mô tả thì ông viết là theo T. Anderson trong Hort. Bot. Calc..[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Myanmar.[4]

Lá thuôn dài nhọn, phiến lá 3-4 inch (7,6-10 cm), màu lục nhạt, không đốm, hẹp tới đáy, cuống ngắn 1-2 inch (2,5-5 cm), tù dưới lên; cuống hoa 0, hoa vài bông trong một đầu hoa được các lá bắc lớn ~1,5-2 inch (3,8-5 cm) thuôn dài màu xanh lục bao quanh; tràng hoa hình ống, ngắn hơn lá bắc, các đoạn nhỏ, hình trứng; nhị lép nhỏ hình trứng ngược, môi hình tròn rộng, khoảng 0,5 inch (1,2 cm), màu trắng với đốm vàng tại họng, mép có khía răng cưa; mào bao phấn tròn, nguyên.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma andersonii tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma andersonii tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma andersonii”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Jana Leong-Škorničková, Otakar Šída, Eliška Záveská & Karol Marhold, 2015. History of infrageneric classification, typification of supraspecific names and outstanding transfers in Curcuma (Zingiberaceae). Taxon 64(2): 362-373, doi:10.12705/642.11, xem trang 368-369.
  2. ^ a b c d Baker J. G., 1890. Order CXLIX. Scitamineae: Curcuma andersoni trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6(17): 221.
  3. ^ The Plant List (2010). Kaempferia andersonii. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ Curcuma andersonii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-2-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt