Curcuma rhabdota

Curcuma rhabdota
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. rhabdota
Danh pháp hai phần
Curcuma rhabdota
Sirirugsa & M.F.Newman, 2000[2]

Curcuma rhabdota là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Sirirugsa Phuangpen và Mark Fleming Newman mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.[3] Tên gọi bằng tiếng Anh của nó là candy cane.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Campuchia, miền nam Lào (Khu bảo tồn Quốc gia Phou Xiang Thong), miền đông Thái Lan.[1][4] Môi trường sống là ven suối trong các khu rừng lá sớm rụng và bán sớm rụng, ở cao độ đến 500 m.[1] Nó có thể lai tạp trong tự nhiên với các loài khác từ phân chi Hitcheniopsis của chi Curcuma khi phát triển cùng khu vực hoặc trong vùng chồng lấn.[1]

Ruột thân rễ màu nâu nhạt. Lá bắc hình trứng, đỉnh thuôn tròn, đường theo chiều dọc màu đỏ sẫm hoặc nâu ánh đỏ, xem kẽ với sọc màu lục nhạt. Lá bắc mào màu trắng với sọc theo chiều dọc màu đỏ sẫm hoặc nâu ánh đỏ. Nhị lép hình trứng ngược, đỉnh thuôn tròn, màu tía với đường màu đỏ ở rìa đáy. Cánh môi hình elip, rìa gập nếp xuống, màu tía với đường màu đỏ ở rìa đáy.[2][5]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Được bán làm cây cảnh cũng như xuất khẩu ra thị trường quốc tế.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma rhabdota tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma rhabdota tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma rhabdota”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e f Leong-Skornickova, J.; Tran, H.D.; Newman, M.; Lamxay, V.; Bouamanivong, S. (2019). Curcuma rhabdota. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T201886A132688107. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T201886A132688107.en. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ a b Sirirugsa P. & M. F. Newman, 2000. Curcuma rhabdota, a new species of Curcuma L. (Zingiberaceae) from S.E. Asia. New Plantsman 7(4): 196-199.
  3. ^ The Plant List (2010). Curcuma rhabdota. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Curcuma rhabdota trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 14-3-2021.
  5. ^ Thawatphong Boonma & Surapon Saensouk, 2019. Curcuma saraburiensis (Zingiberaceae), a new species from Thailand. Taiwania 64(3): 245-248, doi:10.6165/tai.2019.64.245.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron