Curcuma rubescens

Curcuma rubescens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. rubescens
Danh pháp hai phần
Curcuma rubescens
Roxb., 1810[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Curcuma erubescens Wall., 1832 nom. inval.
  • Curcuma longiflora Salisb., 1812
  • Curcuma rubricaulis Link, 1821

Curcuma rubescens là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1810.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh rubescens là động tính từ thời hiện tại trong tiếng Latinh của động từ rubesco; có nghĩa là ửng đỏ, ánh đỏ. Ở đây là nói tới màu đỏ sẫm của bẹ của cán hoa và của lá cũng như cuống lá và gân lá hay bề mặt phiến lá cũng có ánh nâu đỏ rỉ sắt.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar.[3]

Thân rễ lớn, hình trứng-hình trụ đến hình mác, với các củ chân vịt ruột màu trắng ngọc trai mùi thơm nồng; củ rễ nhiều. Búi lá dài 4–5 ft (120–150 cm). Cuống lá dài, màu nâu đỏ. Lá to, thuôn dài, hình mác rộng, màu xanh lục tới lục sẫm, 1–2 ft x 5-6 inch (15-30 x 13–15 cm), với gân giữa màu nâu đỏ sẫm. Cụm hoa là cành hoa bông thóc, đầu mùa (tháng 5) ở bên, cuối mùa (tháng 9) ở trung tâm búi lá, dài 5-6 inch (13–15 cm), đường kính 2 inch (5 cm). Lá bắc hoa màu lục nhạt, dài 1,5 inch (3,8 cm). Lá bắc mào ít, hình trứng, màu đỏ nhạt. Hoa dài hơn và thò ra khỏi lá bắc, màu vàng nhạt, phiến của tràng hoa có màu ánh đỏ; môi đường kính 0,5 inch (1,3 cm), có khía răng cưa. Bẹ của cán hoa và của lá cũng như cuống lá và gân lá màu đỏ sẫm; khắp bề mặt lá cũng có ánh nâu đỏ rỉ sắt.[1][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma rubescens tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma rubescens tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma rubescens”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Roxburgh W., 1810. Descriptions of several of the Monandrous Plants of India, belonging to the natural order called Scitamineae by Linnaeus, Cannae by Jussieu and Drimyrhizae by Ventenat: Curcuma rubescens. Asiatic Researches, or Transactions of the Society 11: 336.
  2. ^ The Plant List (2010). Curcuma rubescens. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Curcuma rubescens trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 14-3-2021.
  4. ^ Baker J. G., 1890. CXLIX. Scitamineae: Curcuma rubescens trong Hooker J. D., 1890. The Flora of British India 6(17): 213.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương