Curcuma sichuanensis

Curcuma sichuanensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Curcuma
Loài (species)C. sichuanensis
Danh pháp hai phần
Curcuma sichuanensis
X.X.Chen, 1984[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Curcuma albicoma S.Q.Tong, 1986

Curcuma sichuanensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Xiu Xiang Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.[2] Tên gọi trong tiếng Trung là 川郁金 (xuyên uất kim), nghĩa đen là uất kim Tứ Xuyên.[3]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh sichuanensis lấy theo tên tỉnh Tứ Xuyên (chữ Hán: 四川, bính âm: sìchuān).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại tỉnh Tứ Xuyên và tây nam tỉnh Vân Nam (huyện cấp thị Cảnh Hồng), Trung Quốc.[4] Môi trường sống là ven sông, ở cao độ khoảng 900 m.[3]

Cây cao 0,7-1,5 m. Thân rễ ruột màu trắng hoặc hơi vàng, có mùi thơm; rễ có củ ở tận cùng. Cuống lá 12–30 cm; phiến lá hình elip hoặc hình elip thuôn dài, 35-85 × 13–21 cm, nhẵn nhụi, gốc thon nhỏ dần, lệch, đỉnh hình đuôi. Cụm hoa đầu cành trên các thân giả; cuống cụm hoa 15 – 22 cm; cành hoa bông thóc hình trụ, 14–20 cm × 5-8; lá bắc sinh sản hình trứng, 3,5-4,5 × 2-3,2 cm, đỉnh tù; lá bắc mào màu trắng, đôi khi hơi đỏ-tía ở đỉnh, hình trứng hoặc hình elip thuôn dài, đỉnh nhọn. Đài hoa hình chùy, ~1 cm, đỉnh 3 răng không đều. Ống tràng hoa màu vàng nhạt, hình phễu, 2,5-3,2 cm; các thùy màu ánh vàng, thuôn dài, thùy trung tâm ~2 × 1,3 cm, có mấu nhọn ở đỉnh. Các nhị lép bên màu vàng nhạt, hình trứng ngược, ~2 × 1,1 cm, đỉnh 2 khe hở. Cánh môi màu trắng với dải màu vàng ở giữa, hình trứng, ~2 × 1,6 cm, đỉnh lồi, có khía răng cưa. Bầu nhụy có lông nhung. Quả nang hình cầu. Hạt nhỏ. Ra hoa tháng 7.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Curcuma sichuanensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Curcuma sichuanensis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma sichuanensis”. International Plant Names Index.
  1. ^ X.X.Chen, 1984. Guihaia 4(2): 133.
  2. ^ The Plant List (2010). Curcuma sichuanensis. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b c Curcuma sichuanensis trong e-flora. Tra cứu ngày 17-3-2021.
  4. ^ Curcuma sichuanensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17-3-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha - Genshin Impact
Tất tần tật về Kazuha và những gì cần biết trước khi roll Kazuha
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt