Curcuma tongii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. tongii |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma tongii Y.H.Tan & Li X.Zhang, 2019[1] |
Curcuma tongii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yun-Hong Tan và Li-Xia Zhang mô tả khoa học đầu tiên năm 2019.[1] Mẫu định danh: Yun-Hong Tan 7168, thu thập ngày 24 tháng 5 năm 2013, ở cao độ 948 m, tọa độ 21°38′10″B 100°18′2″Đ / 21,63611°B 100,30056°Đ, rừng lá kim-lá rộng Bố Lãng Sơn, huyện Mãnh Hải, châu tự trị Tây Song Bản Nạp, Trung Quốc.[1]
Tính từ định danh tongii là để vinh danh giáo sư Shao-Quan Tong.[1]
Nó là loài bản địa miền nam tỉnh Vân Nam, tây nam Trung Quốc.[1][2]
Các loài thuộc phân chi Ecomatae có quan hệ họ hàng gần là C. singularis, C. flaviflora và C. newmanii.[1]