Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
|
D, d (gọi là "dê" hay "đê" tùy thuộc vào ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt hay tiếng nước ngoài) là một chữ cái thuộc bảng chữ cái Latinh. Tuỳ thuộc vào số chữ cái đứng trước chữ d trong bảng chữ cái mà thứ tự của chữ d trong bảng chữ cái La-tinh của ngôn ngữ này có thể giống hoặc khác với thứ tự của chữ d trong bảng chữ cái của ngôn ngữ khác. Chữ d là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái chữ Quốc ngữ và tiếng Hungary,[1][2] chữ cái thứ tư trong bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Pháp.[3]
Chữ dâlet của tiếng Xê-mit có lẽ có gốc từ dấu tốc ký cho con cá hoặc cái cửa. Trong các tiếng Xê-mit, tiếng Hy Lạp cổ và cận đại và tiếng Latinh, chữ này đọc như /d/ (chữ Đ trong tiếng Việt). Trong bảng chữ cái Etruscan, chữ này không cần thiết nhưng vẫn được giữ (xem chữ B).
Trong tiếng Việt trung đại, chữ d được dùng để dùng để ghi phụ âm /d/ [d̪] (âm tắc răng hữu thanh).[4] Trong tiếng Việt hiện đại, âm vị được ghi bằng chữ d không còn là /d/ nữa mà là âm khác, âm khác đó là âm gì thì phụ thuộc vào phương ngữ tiếng Việt mà người viết sử dụng. Trong phương ngữ Bắc Bộ của tiếng Việt hiện đại, âm vị đối ứng với chữ d là /z/. Trong phương ngữ Nam Bộ, âm vị đối ứng với chữ d là /j/.[5]
Trong hầu hết những ngôn ngữ sử dụng chữ Latinh trên thế giới (tiếng Anh, tiếng Pháp,...) cũng như các hệ thống chuyển tự Latinh như romaji (tiếng Nhật), chữ D được phát âm /d/. Vì vậy người nước ngoài thường đọc tên người Việt có chữ D đứng đầu thành âm /d/ (ví dụ như dung bị đọc là /duŋ/, nghe giống như là "đung"), nên một số người Việt đôi khi thay D bằng Z hoặc thêm Z sau D để biểu thị đúng âm /z/ (ví dụ như Hồ Dzếnh, Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân), đặc biệt nếu phải viết tên riêng không dấu (ví dụ như Doãn viết thành "Dzoan"/"Zoan" thay vì "Doan" để phân biệt với Đoàn, hay Dương viết thành "Dzuong"/"Zuong" thay vì "Duong" để phân biệt với Đường). Nhà ngoại giao Nguyễn Quốc Dũng luôn sử dụng tên của ông trong tiếng Anh là "Nguyen Quoc Dzung" thay vì "Nguyen Quoc Dung".[6] Chủ tịch Hồ Chí Minh khi viết di chúc đã viết chữ "z" thay "d" (viết "nhân zân" thay vì viết "nhân dân").[7]
Bảng chữ cái chữ Quốc ngữ
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Aa | Ăă | Ââ | Bb | Cc | Dd | Đđ | Ee | Êê | Gg | Hh | Ii | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Ôô | Ơơ | Pp | Rr | Ss | Tt | Uu | Ưư | Vv | Xx | Yy | |||||
Aa | Bb | Cc | Dd | Ee | Ff | Gg | Hh | Ii | Jj | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Pp | Rr | Ss | Tt | Uu | Vv | Ww | Xx | Yy | Zz | ||||||||
Chữ D với các dấu phụ
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
Ďď | Ḋḋ | Ḑḑ | Ḍḍ | Ḓḓ | Ḏḏ | Đđ | Ɖɖ | Ɗɗ | Ƌƌ | ᵭ | ᶁ | ᶑ | ȡ | ∂ | ||||||||||||||||||
Da | Dă | Dâ | Db | Dc | Dd | Dđ | De | Dê | Df | Dg | Dh | Di | Dj | Dk | Dl | Dm | Dn | Do | Dô | Dơ | Dp | Dq | Dr | Ds | Dt | Du | Dư | Dv | Dw | Dx | Dy | Dz |
DA | DĂ | DÂ | DB | DC | DD | DĐ | DE | DÊ | DF | DG | DH | DI | DJ | DK | DL | DM | DN | DO | DÔ | DƠ | DP | DQ | DR | DS | DT | DU | DƯ | DV | DW | DX | DY | DZ |
aD | ăD | âD | bD | cD | dD | đD | eD | êD | fD | gD | hD | iD | jD | kD | lD | mD | nD | oD | ôD | ơD | pD | qD | rD | sD | tD | uD | ưD | vD | wD | xD | yD | zD |
AD | ĂD | ÂD | BD | CD | DD | ĐD | ED | ÊD | FD | GD | HD | ID | JD | KD | LD | MD | ND | OD | ÔD | ƠD | PD | QD | RD | SD | TD | UD | ƯD | VD | WD | XD | YD | ZD |
Ghép chữ D với số hoặc số với chữ D
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
D0 | D1 | D2 | D3 | D4 | D5 | D6 | D7 | D8 | D9 | 0D | 1D | 2D | 3D | 4D | 5D | 6D | 7D | 8D | 9D | |||||||||||||
Xem thêm
| ||||||||||||||||||||||||||||||||