Dơi quạ Okinawa

Pteropus loochoensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Pteropus
Loài (species)P. loochoensis
Danh pháp hai phần
Pteropus loochoensis
Gray, 1870

Danh pháp đồng nghĩa
P. mariannus loochoensis

Dơi quạ Okinawa (danh pháp khoa học: Pteropus loochoensis) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1870. Nó có thể là loài đặc hữu Nhật Bản. Trước đây nó đã được liệt kê như là tuyệt chủng bởi IUCN, nhưng vì hai mẫu vật được biết đến là phân loại học không chắc chắn và xuất xứ không rõ, tình trạng của nó đã được thay đổi thành 'thiếu dữ liệu'[1]. Một số người đặt loài này là loài đồng nghĩa của dơi quạ Mariana.[2][3] Một số người khác xem dơi quạ Okinawa là một phân loài của dơi quạ Mariana, trong khi một số xem nó là loài đầy đủ. Có hai mẫu vật tại Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Anh, mẫu thứ ba không biết ở đâu. Hai trong số các mẫu vật được cho là có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á, do đó, phạm vi phân bố thực sự của dơi quạ Okinawa là chưa rõ.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fukui, D. (2020). Pteropus loochoensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T18773A22089728. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T18773A22089728.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Koopman, K.F. 1993. Order Chiroptera. In: D.E. Wilson and D.M. Reeder (eds) Mammal species of the World, a Taxonomic and Geographic Reference. 2nd edition. Smithsonian Institution Press, Washington, D.C..
  3. ^ MacPhee, R.D.E. and Flemming, C. 1999. Requiem Æternam. The last five hundred years of mammalian species extinctions. In: R.D.E. MacPhee (ed.) Extinctions in Near Time, pp.333-371. Kluwer Academic/Plenum Publishers, New York.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pteropus loochoensis tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Download anime Toki wo Kakeru Shoujo Vietsub
Bách nhọ nữ sinh và vượt thời không bộ pháp. Theo một thống kê có thể chính xác.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống