Dịch Huân 奕勛 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thân vương nhà Thanh | |||||||||
Hòa Thạc Di Thân vương | |||||||||
Tại vị | 1799 – 1818 | ||||||||
Tiền nhiệm | Vĩnh Lang | ||||||||
Kế nhiệm | Tái Phường | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 5 tháng 9, 1783 | ||||||||
Mất | 20 tháng 10, 1818 | (35 tuổi)||||||||
Phối ngẫu | xem văn bản | ||||||||
Hậu duệ | xem văn bản | ||||||||
| |||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||
Thân phụ | Miên Tiêu | ||||||||
Thân mẫu | Trắc Phúc tấn Lưu thị |
Dịch Huân (tiếng Trung: 奕勛; 5 tháng 9 năm 1793 – 20 tháng 10 năm 1818) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương.
Dịch Huân sinh vào giờ Thìn, ngày 30 tháng 7 (âm lịch) năm Càn Long thứ 58 (1793), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai trưởng của Di Thân vương Miên Tiêu (綿標) – con trai thứ hai của Di Cung Thân vương Vĩnh Lang. Mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lưu thị (劉氏).
Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), tháng 7, ông được phong làm Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân. Cùng năm đó, tháng 12, tổ phụ và phụ thân của ông đều qua đời, ông được thế tập tước vị Di Thân vương đời thứ 4. Sang năm thứ 5 (1800), phụ thân ông Miên Tiêu được truy phong làm Di Thân vương.
Năm thứ 23 (1818), ngày 21 tháng 9 (âm lịch), giờ Thìn, ông qua đời, thọ 26 tuổi, được truy thụy Di Khác Thân vương (怡恪親王).