DNM3

DNM3
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápDNM3, Dyna III, dynamin 3
ID ngoàiOMIM: 611445 HomoloGene: 22906 GeneCards: DNM3
Mẫu hình biểu hiện RNA
Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

n/a

RefSeq (protein)

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Dynamin-3protein ở người được mã hóa bởi gen DNM3.[2][3] Protein mã hóa bởi gen này là thành viên thuộc họ dynamin, sở hữu những đặc tính hóa cơ học tham gia vào quá trình hình thành actin-màng, chủ yếu góp chân trong hoạt động nảy chồi màng.[4] DNM3 được tăng cường điều chỉnh khi mắc hội chứng Sézary.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Human PubMed Reference:".
  2. ^ Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O (tháng 5 năm 1999). "Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XII. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro". DNA Res. Quyển 5 số 6. tr. 355–64. doi:10.1093/dnares/5.6.355. PMID 10048485.
  3. ^ "Entrez Gene: DNM3 dynamin 3".
  4. ^ Orth JD, McNiven MA (tháng 2 năm 2003). "Dynamin at the actin-membrane interface". Curr. Opin. Cell Biol. Quyển 15 số 1. tr. 31–9. doi:10.1016/S0955-0674(02)00010-8. PMID 12517701.
  5. ^ Booken N, Gratchev A, Utikal J, Weiss C, Yu X, Qadoumi M, Schmuth M, Sepp N, Nashan D, Rass K, Tüting T, Assaf C, Dippel E, Stadler R, Klemke CD, Goerdt S (tháng 2 năm 2008). "Sézary syndrome is a unique cutaneous T-cell lymphoma as identified by an expanded gene signature including diagnostic marker molecules CDO1 and DNM3". Leukemia. Quyển 22 số 2. tr. 393–9. doi:10.1038/sj.leu.2405044. PMID 18033314.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nakajima D, Okazaki N, Yamakawa H, và đồng nghiệp (2003). "Construction of expression-ready cDNA clones for KIAA genes: manual curation of 330 KIAA cDNA clones". DNA Res. Quyển 9 số 3. tr. 99–106. doi:10.1093/dnares/9.3.99. PMID 12168954.
  • Sever S (2003). "Dynamin and endocytosis". Curr. Opin. Cell Biol. Quyển 14 số 4. tr. 463–7. doi:10.1016/S0955-0674(02)00347-2. PMID 12383797.
  • Wiejak J, Wyroba E (2003). "Dynamin: characteristics, mechanism of action and function". Cell. Mol. Biol. Lett. Quyển 7 số 4. tr. 1073–80. PMID 12511974.
  • Orth JD, McNiven MA (2003). "Dynamin at the actin-membrane interface". Curr. Opin. Cell Biol. Quyển 15 số 1. tr. 31–9. doi:10.1016/S0955-0674(02)00010-8. PMID 12517701.
  • Tu JC, Xiao B, Yuan JP, và đồng nghiệp (1998). "Homer binds a novel proline-rich motif and links group 1 metabotropic glutamate receptors with IP3 receptors". Neuron. Quyển 21 số 4. tr. 717–26. doi:10.1016/S0896-6273(00)80589-9. PMID 9808459.
  • Hartley JL, Temple GF, Brasch MA (2001). "DNA cloning using in vitro site-specific recombination". Genome Res. Quyển 10 số 11. tr. 1788–95. doi:10.1101/gr.143000. PMC 310948. PMID 11076863.
  • Wiemann S, Weil B, Wellenreuther R, và đồng nghiệp (2001). "Toward a catalog of human genes and proteins: sequencing and analysis of 500 novel complete protein coding human cDNAs". Genome Res. Quyển 11 số 3. tr. 422–35. doi:10.1101/gr.GR1547R. PMC 311072. PMID 11230166.
  • Strausberg RL, Feingold EA, Grouse LH, và đồng nghiệp (2003). "Generation and initial analysis of more than 15,000 full-length human and mouse cDNA sequences". Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. Quyển 99 số 26. tr. 16899–903. doi:10.1073/pnas.242603899. PMC 139241. PMID 12477932.
  • Ota T, Suzuki Y, Nishikawa T, và đồng nghiệp (2004). "Complete sequencing and characterization of 21,243 full-length human cDNAs". Nat. Genet. Quyển 36 số 1. tr. 40–5. doi:10.1038/ng1285. PMID 14702039.
  • Navarro-Lérida I, Martínez Moreno M, Roncal F, và đồng nghiệp (2004). "Proteomic identification of brain proteins that interact with dynein light chain LC8". Proteomics. Quyển 4 số 2. tr. 339–46. doi:10.1002/pmic.200300528. PMID 14760703.
  • Larsen MR, Graham ME, Robinson PJ, Roepstorff P (2004). "Improved detection of hydrophilic phosphopeptides using graphite powder microcolumns and mass spectrometry: evidence for in vivo doubly phosphorylated dynamin I and dynamin III". Mol. Cell. Proteomics. Quyển 3 số 5. tr. 456–65. doi:10.1074/mcp.M300105-MCP200. PMID 14762214.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  • Kamioka Y, Fukuhara S, Sawa H, và đồng nghiệp (2004). "A novel dynamin-associating molecule, formin-binding protein 17, induces tubular membrane invaginations and participates in endocytosis". J. Biol. Chem. Quyển 279 số 38. tr. 40091–9. doi:10.1074/jbc.M404899200. PMID 15252009.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  • Wiemann S, Arlt D, Huber W, và đồng nghiệp (2004). "From ORFeome to biology: a functional genomics pipeline". Genome Res. Quyển 14 số 10B. tr. 2136–44. doi:10.1101/gr.2576704. PMC 528930. PMID 15489336.
  • Mehrle A, Rosenfelder H, Schupp I, và đồng nghiệp (2006). "The LIFEdb database in 2006". Nucleic Acids Res. Quyển 34 số Database issue. tr. D415–8. doi:10.1093/nar/gkj139. PMC 1347501. PMID 16381901.
  • Gregory SG, Barlow KF, McLay KE, và đồng nghiệp (2006). "The DNA sequence and biological annotation of human chromosome 1". Nature. Quyển 441 số 7091. tr. 315–21. doi:10.1038/nature04727. PMID 16710414.

Bản mẫu:Protein vận chuyển túi


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu