Tanigawa Kōji Thập thất thế Danh Nhân | |
---|---|
Tanigawa vào tháng 11 năm 2009 tại lễ hội cờ người ở Himeji | |
Tên | Tanigawa Kōji (谷川浩司) |
Ngày sinh | 6 tháng 4, 1962 |
Ngày lên chuyên | 20 tháng 12, 1976 | (14 tuổi)
Số hiệu kì thủ | 131 |
Quê quán | Quận Suma, TP Kōbe, tỉnh Hyōgo |
Sư phụ | Wakamatsu Masakazu Bát đẳng |
Sư đồ | Tonari Ryūma Thất đẳng |
Vĩnh thế | Thập thất thế Danh Nhân |
Đẳng cấp | Cửu đẳng - 1 tháng 4, 1982 | (19 tuổi)
Hồ sơ | https://www.shogi.or.jp/player/pro/131.html |
Thành tích | |
Tổng số danh hiệu | 27 kỳ |
Tổng số lần vô địch giải không danh hiệu | 22 lần |
Long Vương Chiến | Tổ 4 (Tổ 1 trở lên: 22 kỳ) |
Thuận Vị Chiến | Hạng B tổ 2 (Hạng A trở lên: 32 kỳ) |
Cập nhật đến ngày 16 tháng 9, 2023 | |
Tanigawa Kōji (
Ông từng đảm nhận các chức vụ Hội trưởng Kỳ sĩ hội của Liên đoàn Shogi Nhật Bản (người đầu tiên nhậm chức, tháng 4/2009 - tháng 3/2011)[2][3], Tổng Giám đốc điều hành Liên đoàn Shogi Nhật Bản (tháng 5/2011 - tháng 12/2012), và Chủ tịch Liên đoàn Shogi Nhật Bản (tháng 12/2012 - tháng 1/2017).
Ông từng là người giữ kỷ lục kỳ thủ trẻ tuổi nhất giành danh hiệu Danh Nhân (21 tuổi 2 tháng) trong vòng 40 năm cho đến ngày 1 tháng 6 năm 2023 khi Fujii Sōta phá vỡ kỷ lục này[4]. Ông cũng giữ kỷ lục khoảng thời gian ngắn nhất từ khi thăng lên Tứ đẳng (lên chuyên) đến khi giành danh hiệu Danh Nhân (6 năm 177 ngày[a]).
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng