Danh sách đĩa nhạc của Bastille | |
---|---|
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 6 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 6 |
Mixtapes | 2 |
Remixes | 1 |
Danh sách đĩa nhạc của Bastille, một ban nhạc alternative rock Anh bao gồm một album, ba đĩa mở rộng, sáu đĩa đơn và sáu video âm nhạc. Ban đầu là một dự án solo của Dan Smith, Bastille được thành lập vào năm 2010.[1] Ban nhạc phát hành đĩa đơn đầu tay của mình "Flaws" / "Icarus" trong tháng 7 năm 2011 trên hãng thu âm độc lập Young and Lost Club. Một đĩa mở rộng tên Laura Palmer theo sau sau năm đó. Sự thành công quan trọng của EP và lưu diễn rộng rãi mang nhóm đến sự chú ý của Virgin Records, ký hợp đồng vào tháng 12 năm 2011.[2]
Tiêu đề | Chi tiết | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [3] |
Úc [4] |
Áo [5] |
Bỉ [6] |
Canada [7] |
Đức [8] |
Ireland [9] |
Hà Lan [10] |
New Zealand [11] |
Thụy Sĩ [12] |
Mỹ [13] | |||
Bad Blood | 1 | 10 | 31 | 6 | 19 | 23 | 5 | 22 | 28 | 15 | 11 |
Tiêu đề | Chi tiết album | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất | |||
---|---|---|---|---|---|
Phần Lan [21] |
Đức [22] |
Ý [23] |
Thụy Sĩ [12] | ||
All This Bad Blood |
|
27 | 26 | 52 | 66 |
Tiêu đề | Chi tiết |
---|---|
Remixed |
|
Tiêu đề | Chi tiết | Vịt trí bảng xếp hạng cao nhất |
---|---|---|
Mỹ [13] | ||
Laura Palmer |
|
— |
iTunes Festival: London 2012 |
|
— |
Haunt |
|
104 |
Tiêu đề | Chi tiết |
---|---|
Other People's Heartache |
|
Other People's Heartache, Pt. 2 |
|
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [3] |
Úc [4] |
Áo [5] |
Bỉ (Vl) [6] |
Đức [8] |
Ireland [9] |
Hà Lan [10] |
Scotland [30] |
Thụy Điển [31] |
Thụy Sĩ [12] |
Mỹ [32] | |||||
"Flaws" / "Icarus"[33] | 2011 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | ||
"Overjoyed"[34] | 2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bad Blood | ||
"Bad Blood" | 90 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 95 | ||||
"Flaws" | 21 | — | — | 72 | — | — | — | — | — | — | — |
| |||
"Pompeii" | 2013 | 2 | 4 | 3 | 3 | 6 | 1 | 18 | 8 | 6 | 5 | 5 | |||
"Laura Palmer" | 42 | 26 | 12 | — | 29 | — | 30 | — | — | — | — |
| |||
"Things We Lost in the Fire" | 28 | — | 18 | 10 | 18 | 38 | 57 | 19 | — | 53 | — | ||||
"Of the Night" | 2 | 6 | 15 | 39 | 10 | 2 | 88 | 36 | 39 | 19 | — | All This Bad Blood | |||
"Oblivion" | 2014 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bad Blood | ||
"Torn Apart (vs. Grades vs. Lizzo)" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Vs. (Other People's Heartache Pt.3) | |||
"—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory. |
Tiêu đề | Năm | Vị trí bảng xếp hạng cao nhất |
Album |
---|---|---|---|
Anh [45] | |||
"Poet" | 2013 | 121 | Non-album release |
"The Silence" | 113 | Bad Blood |
Tiêu đề | Năm | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
"Laughter Lines" | 2013 | All This Bad Blood | UK iTunes Single of the Week released on the week of ngày 5 tháng 3 năm 2013 |
Tiêu đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Overjoyed" | 2012 | Courtney Phillips[46] |
"Bad Blood" | Olivier Groulx[47] | |
"Flaws" | Austin Peters[48] | |
"Pompeii" | 2013 | Jesse John Jenkins[49] |
"Laura Palmer" | Austin Peters[50] | |
"Things We Lost in the Fire" | Naor Aloni[51] | |
"Of the Night" | Dave Ma[52] |
Tiêu đề | Năm | Nghệ sĩ | Album |
---|---|---|---|
"Bloody Shirt" | 2012 | To Kill a King | Non-album release[53] |
"It's Time" | Imagine Dragons | Radioactive (single) | |
"Are You Sure" | 2013 | David Lynch | The Big Dream |
"Hard As Hello" | 2014 | Kimberly Anne | Hard As Hello EP |
|url=
(trợ giúp). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)