Danh sách đĩa nhạc của Kara

Danh sách đĩa nhạc của Kara
Kara biểu diễn vào năm 2009
Album phòng thu9
Album tổng hợp8
Album video22
Video âm nhạc34
EP7
Đĩa đơn27

Kara ra mắt công chúng với đĩa đơn "Break It" vào ngày 29 tháng 3 năm 2007. Nhóm ra mắt tại Nhật Bản vào ngày 5 tháng 8 năm 2010 với phiên bản tiếng Nhật của bài hát "Mister". Nhóm đã phát hành 9 album phòng thu, 7 đĩa mở rộng và 28 đĩa đơn. Nhóm cũng đã thu âm các bài hát nhạc phim cho nhiều bộ phim truyền hình Hàn Quốc và Nhật Bản.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album phòng thu, bao gồm thông tin chi tiết và vị trí trên các bảng xếp hạng
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[1]
NB
[2]
ĐL
[3]
The First Blooming 2
Revolution
  • Ngày phát hành: 30 tháng 7 năm 2009 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
3 86 14
Girl's Talk
  • Ngày phát hành: 24 tháng 11 năm 2010 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD, tải về
2 3
  • NB: 500.000+[5]
Step
  • Ngày phát hành: 6 tháng 9 năm 2011 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
1 5 2
Super Girl
  • Ngày phát hành: 23 tháng 11 năm 2011 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD, tải về
1 9
  • NB: 777.957+[7]
  • RIAJ: 3× Platinum[8]
Girls Forever
  • Ngày phát hành: 14 tháng 11 năm 2012 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD, tải về
2 5
  • NB: 250.000+
  • RIAJ: Platinum [9]
Fantastic Girls
  • Ngày phát hành: 28 tháng 8 năm 2013 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD, tải về
3 7
Full Bloom
  • Ngày phát hành: 2 tháng 9 năm 2013 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
1 25 9
Girl's Story
  • Ngày phát hành: 17 tháng 6 năm 2015 (NB)
  • Hãng đĩa: EMI Music Japan
  • Định dạng: CD, tải về
6 15
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album tuyển tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album tuyển tập, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên các bảng xếp hạng và doanh số và chứng nhận doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[1]
NB
[2]
ĐL
[12]
Best 2007-2010
  • Ngày phát hành: 29 tháng 9 năm 2010 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD, tải về
2
  • NB: 219.065+
  • RIAJ: Platinum[5]
Hits! Hits!
  • Ngày phát hành: 30 tháng 3 năm 2012 (TWN)
  • Hãng đĩa: Warner Music Taiwan
  • Định dạng: CD/DVD
4
  • NB: 502+
  • TWN: 3.732+
Collection
  • Ngày phát hành: 5 tháng 9 năm 2012 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD/DVD
3 4
  • NB: 71.328+
Solo Collection
  • Ngày phát hành: 4 tháng 12 năm 2012 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD/DVD
3 91 14
  • HQ: 15.265+
  • NB: 2.674+
Best Girls
  • Ngày phát hành: 27 tháng 11 năm 2013 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD/DVD
5
  • NB: 65.228+
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
NB
[2]
Special Premium Box for Japan
  • Ngày phát hành: 28 tháng 4 năm 2010 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD/DVD
29
  • NB: 4.332+
Album Collection
  • Ngày phát hành: 26 tháng 3 năm 2014 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD/DVD
85
  • NB: 1.530+
Single Collection
  • Ngày phát hành: 26 tháng 3 năm 2014 (NB)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: CD/DVD
87
  • NB: 1.500+

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa mở rộng, bao gồm vị trí trên các bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
ĐL
[14]
Rock U 8 106
  • HQ: 27.034+
  • NB: 1.188+
Pretty Girl
  • Ngày phát hành: 4 tháng 12 năm 2008 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
23 105
  • HQ: 58.579+
  • NB: 1.201+
Lupin
  • Ngày phát hành: 17 tháng 2 năm 2010 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
1 100 12
  • HQ: 75.291+[15]
  • NB: 4.354+
Jumping
  • Ngày phát hành: 10 tháng 11 năm 2010 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
1 52 12
  • HQ: 60.416+[15]
  • NB: 12.885+
Pandora
  • Ngày phát hành: 22 tháng 8 năm 2012 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
1 15 6
  • HQ: 71.181+[16]
  • NB: 21.692+
Day & Night
  • Ngày phát hành: 18 tháng 8 năm 2014 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
3 26 13
  • HQ: 27.646+[17]
  • NB: 9.269+
In Love
  • Ngày phát hành: 26 tháng 5 năm 2015 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
2 42 12
  • HQ: 13.220+[18]
  • NB: 3.544+
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album tái bản

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album tái bản, bao gồm vị trí trên các bảng xếp hạng và doanh số
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[1]
NB
[2]
Pretty Girl Special Edition
  • Ngày phát hành: 12 tháng 2 năm 2009 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: CD, tải về
2 103
  • HQ: 29.558+[4]
  • NB: 1.249+

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn, bao gồm năm phát hành, vị trí trên các bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số[A] Chứng nhận[B] Album
HQ
Gaon

[1][C]
HQ
Hot

[19][D]
NB
Oricon

[2]
NB
Hot

[20]
NB
RIAJ

[21][E]
ĐL
[22]
US
World

[23]
"Break It" 2007 * * The First Blooming
"If U Wanna" (맘에 들면)
"Secret World"
"Rock U" 2008 Kara
"Pretty Girl" Pretty Girl
"Honey" 2009 Pretty Girl Special Edition
"Wanna"
  • HQ: 2.000.000[F]
Revolution
"Mister"[G] 5 11 2 9
  • HQ: 3.900.000[F]
  • NB: 144.856
Revolution and Girl's Talk
"Lupin" 2010 1 Lupin
"Jumping" 3 5 4 3 11
  • NB: 119.727
  • HQ: 1.390.227[31]
  • RIAJ: Gold[25]
    • Chaku-Uta Full: Million[32]
    • Chaku-Uta: 2× Platinum[28]
    • Digital: Platinum[27]
Jumping and Girl's Talk
"Jet Coaster Love" 2011 1 2 1 5
  • NB: 225.521
  • RIAJ: Gold[33]
    • Chaku-Uta Full: Platinum[34]
    • Digital: Gold[35]
Super Girl
"Go Go Summer!" 2 2 1 9
  • NB: 230.813
  • RIAJ: Gold[36]
    • Chaku-Uta Full: Platinum[37]
    • Digital: Platinum[37]
"Step" 2 2 38 2 Step
"Winter Magic" 3 2 2 4
  • NB: 124.965
Super Girl
"Speed Up" 2012 2 3 6 7
  • NB: 158.613
Girls Forever
"Girl's Power" 7 6
"Pandora" 2 3 * 18
  • HQ: 1.507.913
Pandora
"Electric Boy" 2 1 3
  • NB: 76.248
Girls Forever
"Bye Bye Happy Days!" 2013 2 2 11
  • NB: 78.325
Fantastic Girls
"Thank You Summer Love" 2 1
  • NB: 75.884
"Damaged Lady" (숙녀가 못 돼) 4 9
  • HQ: 463.583
Full Bloom
"French Kiss" 7 24 18
  • NB: 35.505
Best Girls
"Mamma Mia!" 2014 10 * 6 9 14
  • NB: 31.864
  • HQ: 352.056
Day & Night and Girl's Story
"Summer☆Gic" 2015 2 4
  • NB: 55.108
Girl's Story
"Sunshine Miracle"
"Sunny Days"
"Cupid" 14 12
  • HQ: 245.523
In Love
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon

[1][C]
HQ
Hot

[19][D]
NB
Hot

[20]
NB
RIAJ

[21][E]
"Good Day: Season 2"[43] 2008 33 Pretty Girl Special Edition
"Ddokateun Mam"[44] 2009 24 Revolution
"Stars Falling from the Sky"
(Byeoreul Ttadajwo)
2010 47 Stars Falling from the Sky
"We're With You"[45][H] 14 24 Super Girl:
Japan Tour Special Edition
"2Me"[46] 12 Đĩa đơn không nằm trong album
"Dreaming Girl"[47] 2011 28 Super Girl
"Go Go Summer! 2012"[48] 2012 68 49 Collection
"Runaway" (Dul Junge Hana)[49][I] 2013 9 5 Full Bloom
"Beautiful Night"[51][J] 51 44 Đĩa đơn không nằm trong album
"Love Letter"
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon

[1]
HQ
Hot

[19]
NB
RIAJ

[21]
"Umbrella" 2010 30 Lupin
"Tasty Love" 41
"Lonely" 56
"Rollin'" 60
"Love Is" 77 Jumping
"Burn" 98
"Binks" 102
"With" 104
"SOS" 17 Girl's Talk
"Lupin" (Japan ver.) 55
"Rider" 2011 43 69 Step
"Strawberry" 56 83
"Follow Me" 79
"Date (My Boy)" 83
"I Am... (Ing)" 115
"With My Heart (Dear Kamilia)" 136
"Kara 4 U" (Outro) 179
"Ey! Oh!" (Intro) 182
"Ima, Okuritai 「Arigatou」" 16 Super Girl
"Girls Be Ambitious!" 42
"Winter Magic (X'mas version)" 67 Winter Magic (single)
"Do It! Do It!" 67 Super Girl
"Missing" 98
"Way" 2012 58 35 Pandora
"Miss U" 88 64
"Idiot" 106 87
"Lost" 85 68 Solo Collection
"Secret Love" 82 74
"Wanna Do" 100
"Guilty" 155
"Daydream" 163
"2Night" 2013 98 98 Full Bloom
"Follow Me" 113
"1+1" 114
"Smoothie" 126
"In The Game" 129
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Xuất hiện với tư cách khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Nghệ sĩ khác Album
"Gil" () 2010 MBC Music Travel LaLaLa Vol.7 (Digital Single)
"Round and Round" (빙글 빙글) 2010 No Brain MBC Music Travel LaLaLa Vol.11 (Digital Single)
"I’ll Write You a Letter" (편지할께요) 2011 Kim Hyung Suk 2011 Kim Hyung Suk With Friends Part.1
"White" 2014 Rainbow, Oh Jong-hyuk, Ajax, DSP Girls (So-min and Chae Won) DSP Special Album: White Letter
"My Angel"
"First Love" (첫 사랑) Park Gyu-ri, Han Seung-yeon
"Into The World" (세상속으로)

Bài hát nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Phim Album
"Fighting" 2007 Keeping Up with Gangnam Mother (강남엄마 따라잡기) Keeping Up with Gangnam Mother OST
"Butterfly" (나비) 2008 Naruto Shippuden (Korean version)
"Love is Fire" 2009 Boys Over Flowers Boys Over Flowers Original Sound Track: Part 2
"Stars Falling from the Sky" (별을 따다줘) 2010 Stars Falling from the Sky Stars Falling from the Sky OST
"Lonely" My Mother Lupin
"SOS" 2011 URAKARA Girl's Talk
"Ima, Okuridai Arigatou" Super Girl
"My Prayer" 2012 Strangers 6
"Beautiful Night" 2013 KARA The Animation Bye Bye Happy Days!
"Love Letter" Thank You Summer Love
"My Angel" (Secret Love ver.) 2014 Secret Love Non-album song
"Into The World" (세상속으로) (Secret Love ver.)

Album video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Thông tin chi tiết Doanh số Chứng nhận
2009 KARAdise 2010 Season's Greeting
  • Ngày phát hành: 8 tháng 12 năm 2009
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: DVD
2010 MBC DVD Collection: Kara Sweet Muse Gallery
  • Ngày phát hành:
    • 19 tháng 5 năm 2010 (NB)
    • 27 tháng 5 năm 2010 (HQ)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
  • NB: 13.000+
KARAFULL DVD-BOX
  • Ngày phát hành: 4 tháng 8 năm 2010
  • Hãng đĩa: Esupio
  • Định dạng: DVD
KARA Vacation
  • Ngày phát hành: 1 tháng 9 năm 2010
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: Hybrid DVD/Blu-ray
  • NB: 2.300+
KARAdise 2011 Season's Greeting From Thai
  • Ngày phát hành:
    • 23 tháng 12 năm 2010 (HQ)
    • 26 tháng 1 năm 2011 (NB)
  • Hãng đĩa: DSP Media/Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
  • NB: 11.000+
2011 Kara Best Clips
  • Ngày phát hành:
    • 23 tháng 2 năm 2011
    • 29 tháng 2 năm 2012 (Blu-ray)
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD/Blu-ray
  • Tổng: 289.276+
  • DVD: 286.889+
  • Blu-ray: 2.387+
URAKARA Vol.1-Vol.6
  • Ngày phát hành: 4 tháng 4 năm 2011
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
  • NB: 36.200+
KARA Vacation 2
  • Ngày phát hành: 21 tháng 12 năm 2011
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: Hybrid DVD/Blu-ray
  • Tổng: 13.628+
  • DVD: 6.607+
  • Blu-ray: 7.021+
KARA Bakery With Photo DVD
  • Ngày phát hành: 23 tháng 12 năm 2011
  • Hãng đĩa: Esupio
  • Định dạng: DVD
2012 KARAdise 2012, In Paris
  • Ngày phát hành: 25 tháng 1 năm 2012
  • Hãng đĩa: SBS Contents Hub
  • Định dạng: DVD
Step It Up
  • Ngày phát hành: 15 tháng 2 năm 2012
  • Hãng đĩa: December32
  • Định dạng: DVD
  • NB: 21.500+
Kara Best Clips II & Shows
  • Ngày phát hành: 29 tháng 2 năm 2012
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 137.890+
  • DVD: 108.382+
  • Blu-ray: 29.508+
Kara 1st Japan Tour 2012 Karasia
  • Ngày phát hành: 14 tháng 11 năm 2012
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 60.008+
  • DVD: 44.138+
  • Blu-ray: 15.870+
2012 The 1st Concert Karasia
  • Ngày phát hành:
    • 26 tháng 12 năm 2012 (NB)
    • 22 tháng 2 năm 2013 (HQ)
  • Hãng đĩa: DSP Media
  • Định dạng: DVD
  • NB: 9.830+
2013 Kara 2013 HAPPY NEW YEAR in TOKYO DOME
  • Ngày phát hành: 27 tháng 3 năm 2013
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 34.385+
  • DVD: 20.894+
  • Blu-ray: 13.491+
Kara The Animation
  • Ngày phát hành: 10 tháng 5 năm 2013
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
Kara Best Clips III
  • Ngày phát hành: 26 tháng 6 năm 2013
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 20.160+
  • DVD: 12.192+
  • Blu-ray: 7.968+
2014 The Final Show: Kara 2nd Japan Tour 2013 Karasia
  • Ngày phát hành: 19 tháng 3 năm 2014
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 20.431+
  • DVD: 11.362+
  • Blu-ray: 9.069+
Secret Love DVD Box
  • Ngày phát hành: 24 tháng 9 năm 2014
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
  • Tổng: 1.760+
KARA ~Day & Night~ Showcase
  • Ngày phát hành: 3 tháng 12 năm 2014
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD
  • Tổng: 2.458+
2015 KARA The 3rd Japan Tour KARASIA
  • Ngày phát hành: 18 tháng 3 năm 2015
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
  • Tổng: 10.022+
  • DVD: 4.859+
  • Blu-ray: 5.193+
Kara the Fit
  • Ngày phát hành: 29 tháng 7 năm 2015
  • Hãng đĩa: EMI Records
  • Định dạng: DVD
KARA The 4th Japan Tour 2015 KARASIA
  • Ngày phát hành: 16 tháng 12 năm 2015
  • Hãng đĩa: Universal Sigma
  • Định dạng: DVD / Blu-ray
2016 Forever Kara Blu-ray Complete Box 2010-2015 - All Japan Tours & Clips
  • Ngày phát hành: 29 tháng 6 năm 2016
  • Hãng đĩa: Universal Sigma, EMI Records
  • Định dạng: Blu-ray box set
Năm Tên Ngày phát hành Doanh số
2011 KARA's All about Beauty 12 tháng 10 năm 2011 12.008+
2012 Je t'aime KARA 14 tháng 2 năm 2012 Không biết
KARASIA Program Book 28 tháng 3 năm 2012
KARA STEP IT UP Special Photobook 20 tháng 12 năm 2012

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phiên bản khác Đạo diễn
2007 "Break It" Không biết
"If U Wanna"
2008
"Rock U"
"Pretty Girl"
"Good Day: Season 2"
2009
"Honey" Joo Hee-sun
"Same Heart[52]" Không biết
"Wanna"
2010 "Lupin"
"We're With You"
  • Gyuri off-shot version
  • Hara off-shot version
  • JiYoung off-shot version
  • Nicole off-shot version
  • SeungYeon off-shot version
"2Me"
"Mister"
  • Dance version
"Jumping"
  • Japanese version
  • Dance version
  • Smart Sports version
  • Gyuri off-shot version
  • Hara off-shot version
  • JiYoung off-shot version
  • Nicole off-shot version
  • SeungYeon off-shot version
2011 "Jet Coaster Love"
  • Dance version
Joo Hee-sun
"Ima, Okuritai 「Arigatou」"
"Go Go Summer!"
  • Director's Cut version
  • Dance version
"I'll Write You a Letter"
"Step"
  • Close-Up version
  • Stage version
  • Street version
  • White version
  • Gyuri off-shot version
  • Hara off-shot version
  • JiYoung off-shot version
  • Nicole off-shot version
  • SeungYeon off-shot version
"Winter Magic"
  • Close-Up version
  • Gyuri off-shot version
  • Hara off-shot version
  • JiYoung off-shot version
  • Nicole off-shot version
  • SeungYeon off-shot version
2012 "Speed Up"
  • Another version
  • Close-Up version
"Girl's Power"
  • Close-Up version
  • Dance version
"Pandora"
  • Dance version
"Electric Boy"
  • Close-Up version
  • Dance version
  • Gyuri off-shot version
  • Hara off-shot version
  • JiYoung off-shot version
  • Nicole off-shot version
  • SeungYeon off-shot version
Không biết
"Orion"
  • Close-up version
2013 "Bye Bye Happy Days"
  • Dance version
Joo Hee-sun
"Thank You Summer Love"
  • Dance version
  • Gyuri version
  • SeungYeon version
  • Nicole version
  • Hara version
  • JiYoung version
"Runaway" Kim Kyu-tae
"Damaged Lady" Cho Soo-hyun
"French Kiss"
  • Dance version
  • Gyuri version
  • SeungYeon version
  • Nicole version
  • Hara version
  • JiYoung version
Hong Won-ki
2014 "Mamma Mia"
  • Japanese version
  • Dance version
2015 "Summer Gic"
  • Dance version
"Cupid"
  1. ^ HQean sales figures are digital sales measured by Gaon Music Chart and Japanese figures are CD single sales measured by Oricon
  2. ^ Japan is a certification by RIAJ
  3. ^ a b Gaon Chart was introduced in February 2010.
  4. ^ a b The Billboard Korea K-Pop Hot 100 was introduced in August 2011 and discontinued in July 2014.
  5. ^ a b RIAJ Digital Track Chart was shut down in ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ a b estimate sales
  7. ^ "Mister (Japanese ver.)" was released on ngày 11 tháng 8 năm 2010 in Japan as their debut Japanese single and include in their debut Japanese album, Girl's Talk.[24]
  8. ^ "We're With You" was released in Japan, ngày 11 tháng 4 năm 2012.
  9. ^ This was a pre-released to digital outlets and one day later, it was released to radio stations on ngày 22 tháng 8 năm 2013, as the album's promo single.[50]
  10. ^ "Beautiful Night" / "Love Letter" was released ngày 11 tháng 12 năm 2013 in Japan and Korea with the title "KARA The Animation" in ngày 24 tháng 12 năm 2013.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b c d e f “KARA Japanese Discography on ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “FIVE-MUSIC Korea-Japan Album Chart” (bằng tiếng Trung). FIVE-MUSIC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
    To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner:
    • Revolution: "The 48th Week of 2012"
    • Step: "The 41st Week of 2011"
    • Full Bloom: The 37th Week of 2013"
    • Girl's Talk: The 50th Week of 2010"
    • Super Girl: The 50th Week of 2011"
    • Girls Forever: The 48th Week of 2012"
    • Fantastic Girls: The 36th Week of 2013"
    • Girl's Story: The 26th Week of 2015"
  4. ^ a b “Gaon album chart 2009 - 2011 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ a b c “Chứng nhận album Nhật Bản – Kara – Girl's Talk” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015. Chọn 2011年11月 ở menu thả xuống
  6. ^ “Top 100 Albums (2010–2015)” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “KARA 'Super Girl' Soundscan sales in Japan” (bằng tiếng Nhật). ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.[liên kết hỏng]
  8. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – KARA – ス-パ-ガ-ル” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019. Chọn 2012年1月 ở menu thả xuống
  9. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Kara – Girls Forever” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015. Chọn 2012年11月 ở menu thả xuống
  10. ^ “Gaon Chart: Online download – 2013 Year End Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  11. ^ “Ricon Weekly Album Chart 2015-06-29” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ “FIVE-MUSIC Korea-Japan Album Chart” (bằng tiếng Trung). FIVE-MUSIC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
    To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner:
    • Collection: "The 39th Week of 2012"
    • Solo Collection: "The 46th Week of 2013"
    • Hits! Hits!: "The 14th Week of 2012"
  13. ^ “一般社団法人 日本レコード協会|各種統計”. Riaj.or.jp. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ “FIVE-MUSIC Korea-Japan Album Chart” (bằng tiếng Trung). FIVE-MUSIC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
    To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner:
    • Lupin: "The 31st Week of 2012"
    • Jumping: "The 52nd Week of 2010"
    • Pandora: "The 40th Week of 2012"
    • Day & Night: "The 35th Week of 2014"
    • In Love: The 23rd Week of 2015"
  15. ^ a b “Gaon album chart 2010 - 2011 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
  16. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  17. ^ “2014년 Album Chart (see #70)” [2014 Yearly Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ “2015 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ a b c “Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
  20. ^ a b “Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ a b c “RIAJ Digital Track Chart” (bằng tiếng Nhật). RIAJ. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “FIVE-MUSIC Korea-Japan Album Chart” (bằng tiếng Trung). FIVE-MUSIC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
    To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner:
    • Mister: "The 34th Week of 2010"
    • Jumping: "The 47th Week of 2010"
    • Jet Coaster Love: "The 16th Week of 2011"
    • Go Go Summer!": "The 29th Week of 2011"
    • Winter Magic: "The 46th Week of 2011"
    • Speed Up / Girl's Power": "The 14th Week of 2012"
    • Electric Boy: "The 46th Week of 2012"
    • Bye Bye Happy Days!: "The 15th Week of 2013"
    • French Kiss: "The 50th Week of 2013"
  23. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
  24. ^ “ミスター [通常盤][CD MAXI] - KARA - UNIVERSAL MUSIC JAPAN]”. Universal Music Japan. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.“ガールズトーク [通常盤][CD] - KARA - UNIVERSAL MUSIC JAPAN]”. Universal Music Japan. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2010年12月 ở menu thả xuống
  26. ^ “February 2015 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ a b “March 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ a b “February 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “Gaon Download Chart 2010”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ “January 2014 report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  31. ^ Cumulative sales of "Jumping":
  32. ^ “November 2014 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara – Jet Coaster Love” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年4月 ở menu thả xuống
  34. ^ “July 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “May 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara – Go Go Summer!” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年6月 ở menu thả xuống
  37. ^ a b “August 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ Cumulative sales of "Step":
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara – Winter Magic” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2011年10月 ở menu thả xuống
  40. ^ “November 2011 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara – Speed Up / Girl's Power” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2012年3月 ở menu thả xuống
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Kara – Electric Boy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2012年10月 ở menu thả xuống
  43. ^ “카라(Kara) - 굿데이 시즌 2” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.[liên kết hỏng]
  44. ^ “카라(Kara) - 아이뮤지션” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.[liên kết hỏng]
  45. ^ “4/4より「We're with you」着うたフル®配信スタート!” (bằng tiếng Nhật). universal-music.co.jp. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
  46. ^ “2 Me: We Online(OST), Part 2” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.[liên kết hỏng]
  47. ^ “11/2より「ドリーミンガール」の着うた®配信スタート!” (bằng tiếng Nhật). universal-music.co.jp. ngày 2 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  48. ^ “Go Go Summer! 2012 - Single” (bằng tiếng Nhật). iTunes. ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  49. ^ “둘 중에 하나 (Runaway) - Single”. iTunes. ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
  50. ^ = ngày 22 tháng 8 năm 2013 “KBS Playlist – ngày 22 tháng 8 năm 2013” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Korean Broadcasting System. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
  51. ^ “Beautiful Night/Love Letter - Single”. iTunes. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  52. ^ “KARA (카라) - Same Heart (똑 같은 맘)”. YouTube.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đĩa đơn của Kara

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái