Danh sách đĩa nhạc của SM Station

SM Station là dự án âm nhạc kỹ thuật số của hãng thu âm Hàn Quốc SM Entertainment. Nó được thực hiện để phát hành một đĩa đơn vào mỗi thứ sáu hàng tuần, bắt đầu từ ngày 3 tháng 2 năm 2016.[1]

Abum tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
KOR
[2]
SM Station Season 1 11

2016–2017: Mùa 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Nghệ sĩ/nhà sản xuất Ngày phát hành Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(Tải nhạc số)
KOR
[4]
US
World

[5]
2016
"Rain" Taeyeon Ngày 3 tháng 2 1 3
  • KOR: 1.315.393[6]
"Tell Me (What Is Love)" D.O. X Yoo Young-jin Ngày 19 tháng 2 12 2
  • KOR: 145.281[7]
"Because of You" Kenzie X Matthew Tishler X Yoon Mi-rae Ngày 26 tháng 2 19
  • KOR: 184.125[8]
"Spring Love" (봄인가 봐) Eric Nam X Wendy Ngày 4 tháng 3 7
  • KOR: 820,131[9]
"Deoksugung Stonewall Walkway"
(덕수궁 돌담길의 봄)
Yoona (feat. 10cm) Ngày 11 tháng 3 24 7
"Your Voice" (한마디) Heritage X Jonghyun Ngày 18 tháng 3 106
"Borders" Amber Ngày 25 tháng 3 205
"Regrets and Resolutions" Kim Il-ji X Moon Jung-jae Ngày 1 tháng 4
"Lil' Something" (썸타) Chen X Heize X Vibe Ngày 8 tháng 4 12 17
"Narcissus" (나르시스) M&D (Heechul, Jungmo) X Wheein (của Mamamoo) Ngày 15 tháng 4 140
"Pain Poem" (서툰 시) Kim Bum-soo X Kenzie Ngày 22 tháng 4 97
"Mindjack" Inlayer Ngày 29 tháng 4
"Wave" R3hab X f(Luna+Amber) X Xavi&Gi Ngày 6 tháng 5 5
"The Day" Baekhyun X K.Will Ngày 13 tháng 5 8 21
"Touch You" (울려 퍼져라) Dana Ngày 20 tháng 5 228
"Monodrama" (独角戏) Lay Ngày 27 tháng 5 155 5
"You're The Boss" (너만 잘났냐) Kim Sook X Yoon Jung-soo Ngày 3 tháng 6 17 17
"Heartbreak Hotel" Tiffany (feat. Simon Dominic) Ngày 10 tháng 6 84
"No Matter What" BoA X Beenzino Ngày 17 tháng 6 7 17
"Definition of Love" Lee Dong Woo X Orphée Noah Ngày 24 tháng 6 20
"My Hero" (나의 영웅) Cho Yeongsu X Kassy X Leeteuk X Suho Ngày 1 tháng 7 177
"Way Back Home" (집 앞에서) J-Min X Sim Eun-jee Ngày 8 tháng 7 29
"My Show" Cha Ji-yeon X LDN Noise Ngày 15 tháng 7 49
"All Mine" f(x) Ngày 22 tháng 7 12 2
"Taste the Feeling" NCT 127 X Coca-Cola Ngày 29 tháng 7 25 5
"Sailing (0805)" (그 여름 (0805)) Girls' Generation Ngày 5 tháng 8 13 6
"Starry Night" (밤과 별의 노래) Lee Jin-ah X Onew Ngày 12 tháng 8 47
"Secret" Seohyun X Yuri Ngày 19 tháng 8 147 10
  • KOR: 11.481+
"Born to be Wild" Hyoyeon X Jo Kwon X Min X JYP[18][19] Ngày 26 tháng 8 164 11
"$10" Hitchhiker Ngày 2 tháng 9 30
"Pit-A-Pat" (두근두근) SM X BANA Ngày 9 tháng 9 31
"Dancing King" EXO X Yoo Jae-suk Ngày 17 tháng 9 2 2
"Cosmic" Bada X Ryeowook Ngày 23 tháng 9 33
"Heartbeat" Amber X Luna (feat. Ferry Corsten, Kago Pengchi) Ngày 2 tháng 10 34 6
"Years" Alesso X Chen Ngày 7 tháng 10 35
"Runnin'" (우리 둘) Henry X Soyou Ngày 14 tháng 10 36 13
"Music is Wonderful" BeatBurger (feat. BoA) Ngày 19 tháng 10 37
"Nightmare" Yoon Do-hyun X Reddy X G2 X Inlayer X Johnny Ngày 26 tháng 10 38
"Always In My Heart" (이별을 배웠어) Joy X Seulong Ngày 4 tháng 11 10
"Still" (보여) Kim Tae-hyun X Sunday Ngày 10 tháng 11 40
"Sweet Dream" (나비잠) Kim Hee-chul X Min Kyung-hoon Ngày 19 tháng 11 1
"Love [story]" S.E.S. Ngày 27 tháng 11 22
"Mystery" Hyoyeon Ngày 2 tháng 12 43 12
"Inspiration" Jonghyun Ngày 9 tháng 12 44 19
"It's You" (그대라서) Luna X Shin Yong-jae Ngày 16 tháng 12 95
"Have Yourself A Merry Little Christmas" Wendy X Moon Jung-jae X Nile Lee Ngày 23 tháng 12 46
"Sound of Your Heart" (너의 목소리) SMTOWN X Steve Barakatt Ngày 30 tháng 12 47
2017
"Road" (길) TRAX Ngày 6 tháng 1 48 11
"Sparks Fly" Yoon Do-hyun Ngày 13 tháng 1 49 14
"Darling U" Seulgi X Yesung Ngày 22 tháng 1 50 38
"When My Loneliness Comes Out To You"
(나의 외로움이 널 부를 때)
Punch Ngày 27 tháng 1 51 11
"Curtain" Suho X Song Young-joo Ngày 3 tháng 2 74 16
"—" biểu thị không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại lãnh thổ đó

2017–2018: Mùa 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Nghệ sĩ/nhà sản xuất Ngày phát hành Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
(Tải nhạc số)
KOR
[28]
US
World

[29]
2017
"Would U" Red Velvet Ngày 31 tháng 3 14
"Dream In A Dream" (몽중몽) Ten Ngày 7 tháng 4 5
"Take You Home" (바래다줄게) Baekhyun Ngày 14 tháng 4 12 5
"To Be Alive" Stanley Clarke Band (feat. Chris Clarke) Ngày 21 tháng 4
"Spring Rain" (봄비) BoA Ngày 28 tháng 4 95
"Lullaby" (수면제) Onew X Roco (của Rocoberry) Ngày 5 tháng 5 60
"Around" Hitchhiker X Taeyong Ngày 12 tháng 5 16
"E-12 (Live)" Myron McKinley Trio Ngày 19 tháng 5
"Nostalgia" (노스탤지어) Kim Se-hwang X Jungmo Ngày 26 tháng 5
"Marry Man" UV X Shindong Ngày 2 tháng 6
"Easy" (쉽게) Vinicius Ngày 9 tháng 6
"New Beginning" Astrid Holiday Ngày 16 tháng 6 12
"Stranger's Love" (낯선 사람의 사랑) Jang Jin-young X The Barberettes Ngày 23 tháng 6 102 13
"Decalcomanie" IMLAY X SIK-K Ngày 30 tháng 6
"Young & Free" Xiumin X Mark Ngày 7 tháng 7 31 6
"All That You Want" (당신이 원하는 모든 것) The Solutions Ngày 14 tháng 7 19
"Lemonade Love" (레모네이드 러브) Park Jae-jung X Mark Ngày 21 tháng 7 197 17
"Love Like You" Charli Taft Ngày 28 tháng 7 18
"Cure" (함께) Taeyong X Yoo Young-jin Ngày 5 tháng 8 19 4
"Hunnit" Penomeco Ngày 11 tháng 8 20
"Rebirth" (환생) Red Velvet Ngày 18 tháng 8 78 25
"Man in the Mirror" Myron Mckinley Trio X Stanley Clarke X Verdine White Ngày 28 tháng 8
"When The Wind Blows" (바람이 불면)(如果妳也想起我) Yoona Ngày 8 tháng 9 93 23
"U&I" (쟤 보지 마) Henry X Sunny Ngày 15 tháng 9 104 24
"Daylight" & "Cerulean High" IMLAY Ngày 22 tháng 9 25
"Drop" U-Know Yunho Ngày 25 tháng 9 126 26
"In a Different Life" (여정) Max Changmin Ngày 28 tháng 9 127 27
"Star Blossom" (별빛이 피면) Doyoung X Kim Se-jeong Ngày 13 tháng 10 198 28
"Power" (Phiên bản remix) EXO X R3hab Ngày 20 tháng 10 89 29
EXO X Dash Berlin
EXO X IMLAY
EXO X SHAUN
"Doll" (인형) Kangta X Seulgi X Wendy Ngày 27 tháng 10 12
"Bye Babe" (바이 베이베) 10cm X Chen Ngày 3 tháng 11 30 24
"Thirsty" (phiên bản OFF-SICK Concert) Taemin Ngày 10 tháng 11 32
"Atmosphere" (분위기) Juncoco X Advanced (feat. Ailee) Ngày 16 tháng 11 33
"Try Again" (다시 시도해보십시오) D.ear X Jaehyun Ngày 24 tháng 11 34
"The Little Match Girl" (성냥팔이 소녀) Baek A-yeon X Wendy Ngày 1 tháng 12 55
"Charm Of Life" (짬에서 나오는 바이브) Eunhyuk X Heechul X Shindong X Solar Ngày 8 tháng 12 136 96
"Joy" NCT Dream Ngày 15 tháng 12 37 12
"Dear My Family (Live Concert Ver.)" (Tribute to Jonghyun) SMTOWN (Kangta, Yesung, BoA, Kyuhyun, Taeyeon, Jonghyun,
Baekhyun, Chen, D.O., Luna, Wendy, Jaehyun)
Ngày 29 tháng 12 38 9
2018
"Lower" AMBER X LUNA Ngày 5 tháng 1 4
"Timeless" (텐데...) NCT U Ngày 12 tháng 1 40
"Man In The Mirror" BoA X Siedah Garrett Ngày 16 tháng 1
"Always Find You Raiden X Yuri Ngày 26 tháng 1 42
"Nikolai Kapustin: Piano Quintet 1st Mov. Allegro" Moon Jung-jae X PACE Ngày 2 tháng 2
"Free Somebody" HEDA X LUNA Ngày 9 tháng 2 44
"I Kicked My Luck Off" (복을 발로 차벘렸어) Kang Ho-dong X Hong Jin-young Ngày 17 tháng 2 100
"Notorious" (유명한) TRAX X LIP2SHOT (feat. Sophiya) Ngày 23 tháng 2 46
"Daydream" (낮꿈) Sungmin Ngày 2 tháng 3 207 47
"Dinner" (공식 만찬) Suho X Jang Jae-in Ngày 10 tháng 3 11
"Privacy" (은둔) YESEO Ngày 16 tháng 3 49
"Super Duper" Super Junior Ngày 23 tháng 3 120 50
"You" (당신) GINJO (Feat. ANGEL) Ngày 30 tháng 3 51
"New Heroes" Ten Ngày 6 tháng 4 4
"—" "—" biểu thị không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại lãnh thổ đó/small>
LƯU Ý: Nhà cung cấp dữ liệu âm nhạc Gaon đã ngừng phát hành dữ liệu chi tiết cho bảng xếp hạng tải xuống bắt đầu từ năm 2018.

2018: Station X 0

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Nghệ sĩ/nhà sản xuất Ngày phát hành Thứ hạng
cao nhất
KOR
[40]
KOR Hot
[41]
US
World

[29]
2018
"Page 0"[42] MeloMance x Taeyeon Ngày 10 tháng 8 38 42
"Young"[43] Baekhyun x Loco Ngày 31 tháng 8 11 18 4
"We Young"[44] Chanyeol x Sehun Ngày 14 tháng 9 72 71 3
"Wow Thing"[45] Chungha x Seulgi x SinB x Soyeon Ngày 28 tháng 9 35 43 3
"Written in the Stars"[46] John Legend x Wendy Ngày 19 tháng 10 95 75 55
"—" biểu thị không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại lãnh thổ đó.

2018–nay: Mùa 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Nghệ sĩ/nhà sản xuất Ngày phát hành Thứ hạng
cao nhất
KOR
[47]
KOR Hot
US
World
2018
"Coffee Break" Jonah Nilsson x Lucas (feat. Richard Bona) Ngày 29 tháng 11 1
"Hair in the Air" Jaemin x Jeno x Renjun x Yeri Ngày 13 tháng 12 2
"Best Day Ever" Haechan x Chenle x Jisung 22
"사랑한단 뜻이야 (Candle Light)" NCT Dream Ngày 27 tháng 12 18
2019
"Carpet" Bumkey x Yesung Ngày 10 tháng 1 16
"상실 (Loss)" Colde Ngày 24 tháng 1 17
"Cold" Key (feat. Hanhae) Ngày 14 tháng 2 20
"치어맨 (Cheer Man)" Shindong x UV Ngày 28 tháng 2 25
"스물에게 (Dear Diary)" Yeri Ngày 14 tháng 3 200
"I'm Home (그래)" Minho Ngày 28 tháng 3 29
"봄 여름 가을 겨울 (SSFW)" Chanyeol Ngày 25 tháng 4 174
"이유 (You)" Xiumin Ngày 9 tháng 5 68
"NADA" Hitchhiker Ngày 23 tháng 5
"Don’t Need Your Love" HRVY x NCT Dream Ngày 6 tháng 6
"완전한 사랑 (The Love in You)" Lee Dong-woo x Song Kwang-sik Ngày 21 tháng 6
"괜찮아도 괜찮아 (That's okay)" D.O. Ngày 1 tháng 7 12 11
"Long Flight" Taeyong Ngày 18 tháng 7 TBA
"—" denotes items that did not chart or were not released.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Taeyeon sweeps charts on inaugural week of S.M. project”. Yonhap News. Yonhap News Agency. ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ Peak positions on the Gaon Album Chart:
  3. ^ 2017년 04월 Album Chart [April 2017 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  4. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon.
  5. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ Cumulative sales for "Rain":
  7. ^ 2016년 상반기 결산 Download Chart [1st Half of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. tr. 4. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  8. ^ 2016년 상반기 결산 Download Chart [1st Half of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. tr. 3. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  9. ^ Cumulative sales for "Spring Love":
  10. ^ a b c 2016년 상반기 결산 Download Chart [1st Half of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. tr. 2. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  11. ^ 2016년 03월 Download Chart [March 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart. tr. 3. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  12. ^ Cumulative sales for "Pain Poem":
  13. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ Cumulative sales for "All Mine"
  16. ^ Cumulative sales for "Sailing (0805)"
    • 2016년 32주차 Download Chart [32nd week of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
    • 2016년 33주차 Download Chart [33rd week of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  17. ^ Cumulative sales for "Starry Night"
    • 2016년 33주차 Download Chart [33rd week of 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  18. ^ “S.M. and JYP join forces for epic collaboration”. Kpop Herald. ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  19. ^ [단독]JYP, SM스테이션 전격 참여..'효연+조권+민' (bằng tiếng Hàn). Entertainment Naver. ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  20. ^ Cumulative sales for "Dancing King":
  21. ^ “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ “Gaon Download Chart – Week 42”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ Cumulative sales for "Always In My Heart":
  24. ^ Cumulative sales for "Sweet Dream":
  25. ^ Cumulative sales for "Love [story]":
  26. ^ “Gaon Download Chart – Week 51”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
  27. ^ Cumulative sales for "Curtain":
  28. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon.
  29. ^ a b “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ Cumulative sales for "Would U":
  31. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.* “Dream in a Dream”. Billboard charts. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
  32. ^ Cumulative sales for "Take You Home":
  33. ^ “2017 Gaon Download Chart – Week 17 (See #84)”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  34. ^ “2017 Gaon Download Chart – Week 18 (See #40)”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ Cumulative sales for "Young & Free":
  36. ^ Cumulative sales for "Rebirth":
  37. ^ Cumulative sales for "Star Blossom":
  38. ^ Cumulative sales for "Bye Babe":
  39. ^ Cumulative sales for "The Little Match Girl":
  40. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon.
    • “Page 0”. ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
    • “Young”. ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
    • We Young. Gaon. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
    • Wow Thing. Gaon. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Kpop Hot 100”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
    • “Page 0”. ngày 13 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
    • “Young”. ngày 3 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
    • “We Young”. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
    • “Wow Thing”. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Girls' Generation's Taeyeon to release new single in collaboration with MeloMance”. The Korea Times. ngày 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ Herman, Tamar (ngày 31 tháng 8 năm 2018). “EXO's Baekhyun & Loco Team Up For Motivational Track 'Young': Watch the Video”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  44. ^ Herman, Tamar (ngày 14 tháng 9 năm 2018). “EXO's Chanyeol & Sehun Team Up on Youth Anthem 'We Young': Watch the Music Video”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  45. ^ Herman, Tamar (ngày 28 tháng 9 năm 2018). “Red Velvet's Seulgi, GFriend's SinB, (G)I-dle's Soyeon & Chung Ha Team for 'Wow Thing'. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  46. ^ Herman, Tamar (ngày 19 tháng 10 năm 2018). “John Legend & Wendy Debut Sugary-Sweet 'Written in the Stars' Video: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ